Câu hỏi: Vị trí địa lí của nước ta có ý nghĩa kinh tế như thế nào?
A. Sự phong phú đa dạng sinh học.
B. các loại khoáng sản chính của Đông Nam Á.
C. làm cho nền văn hóa nước ta có nhiều nét tương đồng với các nước trong khu vực.
D. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu trả lời:
Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài.
Ngoài ra các em cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về vị trí địa lí của nước ta nhé!
1. Vị trí địa lý
– Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
– Hệ tọa độ địa lý:
+ Vĩ độ: Điểm cực Bắc 23023 ′ B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang)
Điểm cực Nam 8034 ′ B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau)
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009 ‘E (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên)
Điểm cực đông l09024 ′ E (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa
– Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và mở ra Thái Bình Dương rộng lớn.
Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
– Việt Nam nằm ở múi giờ số 7
2. Phạm vi lãnh thổ
một. Đất
– Diện tích đất liền và hải đảo 331,212 km2 .
– Đường biên giới dài 4600 km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400 km. Dài
+ Phía Tây giáp Lào 2100 km, Campuchia hơn 1100 km
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260 km.
– Nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ở rất xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa).
b. Nhiều nước
– Diện tích khoảng 1 triệu km2 bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
– Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 quốc gia gồm: Trung Quốc, Philippines, Malaysia, Brunei, Indonesia, Singapore, Thái Lan, Campuchia.
– Đặc điểm của các vùng biển nước ta:
+ Nội thuỷ: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm phía trong đường cơ sở, coi như một bộ phận của đất liền.
. + Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: rộng 12 hải lý, ranh giới ngoài được tính bằng đường song song và cách đều đường cơ sở về phía biển và đường phân định trong vịnh với các quốc gia có liên quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải là ranh giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp: rộng 12 hải lý, là vùng bảo đảm cho việc thực thi chủ quyền của một quốc gia ven biển. Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp về an ninh và quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường và nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: rộng 200 hải lý (* 1852 m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta hoàn toàn có chủ quyền về kinh tế, nhưng vẫn cho nước ngoài đặt đường ống dẫn dầu, cáp ngầm, tự do hàng hải, hàng không theo quy định của Luật Biển.
+ Thềm lục địa: Lòng đất và lòng đất dưới đáy biển của rìa lục địa kéo dài đến độ sâu -200 m trở lên. Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lý thềm lục địa. Quản lý nguồn tài nguyên.
c. Bầu trời.
Là khoảng không giới hạn về chiều cao bao trùm lãnh thổ nước ta, trên đất liền là đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức là xác định bằng đường biên trên của lãnh hải). ranh giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lý.
một. Ý nghĩa của thiên nhiên
– Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
– Đa dạng về động – thực vật, nông sản.
– Nằm trên vành đai khoáng hoá, có nhiều tài nguyên khoáng sản.
– Có sự đa dạng về tự nhiên, theo hướng Bắc – Nam, Đông – Tây, thấp – cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng
– Thuộc kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển về giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng không với các nước trên thế giới, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt, vận tải biển, du lịch …).
Về văn hóa – xã hội:
+ Thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị, cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Về chính trị và quốc phòng:
+ Là địa bàn quân sự đặc biệt quan trọng của Đông Nam Á.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 12, Địa lý 12