Language
(phần 1→7 trang 36-37 SGK Tiếng Anh 8 mới)
1.Listen and repeat the following words and phrases – Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau.
https://baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/09/23-track-23_4.mp3 Spaceship – Phi thuyền Colourful clothing – Vải nhiều màu sắc Toothbrush – Bàn chải Risky – Rủi ro English practice – Thực hành tiếng Anh Bloom – Nở hoa Blow – Thổi Brau people – Người Brâu Presence – Dáng, vẻ Stamp collecting – Sưu tầm tem
Từ vựng cần nhớ trong bài:
Spaceship (n): Phi thuyền
Risky (n): Rủi ro
2. Listen to the sentences and underline the words with /sk/, /sp/, /st/, /br/, /pr/, /bl/, and /cl/ in the following sentences. Then read the sentences aloud – Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /bl/ và /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.
https://baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/09/24-track-24_4.mp3
Gợi ý:
- I used to climb trees when I was small
- How can we improve our speaking skills?
- How annoying, the stadium has closed!
- I want to buy a blue skirt for my mother
- “On a dark day, I saw a witch riding a broom in the sky …”
Dịch:
1.Tôi từng leo cây khi tôi còn nhỏ.
2. Làm sao mà chúng ta có thể cải thiện kỹ năng nói của chúng ta?
3. Thật bực bội, sân vận động đóng cửa rồi!
4. Tôi muốn mua một cái váy màu xanh dương cho mẹ tôi.
5. “Vào một ngày đen tối, tôi thấy một phù thủy cưỡi một cây chổi trên bầu trời…”.
3. Organise these words and phrases into pairs of opposites and write them in the blanks – Thiết lập những từ và cụm từ sau thành từng cặp trái nghĩa nhau và viết chúng vào khoảng trống.
peaceful >< noisy bình yên >< ồn ào hard >< easy khó >< dễ boring >< exciting nhàm chán >< thú vị forget >< remember quên >< nhớ traditional >< modern truyền thống >< hiện đại love >< hate yêu >< ghét city life >< country life cuộc sống đô thị >< cuộc sống nông thôn majority >< minority đa số >< thiểu số
4. Put a verb in the correct form in each gap to complete the sentences – Đặt một động từ theo hình thức đúng trong mỗi khoảng trống để hoàn thành những câu sau.
1. likes/ listening/ visiting 2. forget 3. flying (to fly) 4. mind/ doing (to do) 5. playing (to play)
Dịch:
1.Dương không thích chơi bóng đá. Anh ấy thích nghe nhạc hoặc đến thăm bảo tàng hơn.
2. Đừng quên khóa cửa trước khi đi ngủ nhé, Quân.
3. Trẻ con trong làng thích thả diều vào mỗi chiều mùa hè.
4. Chị tôi không ngại nấu nướng, nhưng chị ấy ghét phải dọn dẹp sau khi ăn.
5. Những chàng trai Hmong thích chơi đánh quay vào mùa xuân.
5. Complete the sentences with the correct comparative form of adverbs from the adjectives in brackets – Hoàn thành những câu với hình thức so sánh đúng của trạng từ, từ những tính từ trong ngoặc đơn.
1. later 2. more 3. more fluently 4. better 5. more simply 6. faster 7. more carefully
Dịch:
1.Vào tối thứ Bảy, chúng tôi có thể thức khuya hơn bình thường.
2. Vào thời gian rảnh, Linh thích chơi lắp ráp hơn bất kỳ trò chơi nào khác.
3. Bây giờ chúng tôi nói tiếng Anh trôi chảy hơn năm ngoái.
4. Bạn nên mua áo nỉ màu xanh. Nó phù hợp với bạn hơn so với cái màu đỏ.
5. Người dân tộc ở vùng núi sống đơn giản hơn người thành phố.
6. Tất cả mọi người trong cuộc thi chạy nhanh, nhưng John có thể chạy nhanh hơn tất cả.
7. Nếu bạn viết cẩn thận hơn, bạn sẽ mắc ít lỗi hơn.
6. Fill each blank with an article (a, an, or the) to complete the passage – Điền vào chỗ trống với một mạo từ (a, an hoặc the
1. a 2. an 3. the 4. The 5. the 6. a
Dịch:
Nếu bạn cảm thấy mệt mỏi với cuộc sống đô thị ồn ào và bận rộn, vào cuối tuần, bận có thể đi đến một nơi xanh tươi và yên bình với bạn bè của mình ở khu vực Mê Kông. Phần lớn gạo của Việt Nam được trồng ở đây. Bạn sẽ có một cơ hội để tận hưởng vẻ đẹp của của vùng quê miền Nam Việt Nam và cái nhìn về đồng lúa bao la, khu đất trồng dừa và những dòng sông xinh đẹp. Đồng bằng sông Mê Kông cũng nổi tiếng bởi những khu chợ nổi thú vị và vườn trái cây nơi bạn có thể thưởng thức hương vị của những loại hoa quả địa phương, đặc biệt là thanh long. Nó sẽ là một cuộc đãi ngồi đặc biệt dành cho bạn!
Từ vựng cần nhớ trong bài:
Floating market: Chợ nổi
Orchard (n): Vườn
Treat (n): Sự thiết đãi
7. Match the sentences in A with those in B. Then practise with a friend – Nối các câu trong phần A với các câu trong phần B. Sau đó thực hành với một người bạn
1 – b 2 – e 3 – a 4 – c 5 – d
Dịch:
1.Bọn trẻ nhỏ ở làng tôi thường leo trèo trên những ngọn đồi và bơi ở dòng sông.
⇒ Thật thú vị.
2. Nó có phải là sự thật rằng có những chợ nổi đông đúc trên các dòng sông ở khu vực Mê Kông không?
⇒ Chính xác.
3. Tớ chắc cậu sẽ thích bộ phim hoạt hình mới này.
⇒ Đúng thế, đúng gu của tớ luôn.
4. Thả diều rất thú vị, nhưng chúng ta không thể làm được ở thành phố.
⇒ Không, chúng ta không thể.
5. Bố của tôi thích làm đồ dùng bằng tay. Ông ấy làm bộ bàn ăn này đấy.
⇒ Tuyệt quá!
Giải bài tập tiếng Anh Review 1 Lớp 8