Task 1. Use the correct form of the words in the box to complete the sentences.
(Sử dụng các hình thức đúng của các từ trong khung để hoàn thành câu.)
Hướng dẫn giải:
1. The preservation of’ natural resources is essential in today’s economic and technological development.
– preservation: sự bảo tồn
Tạm dịch: Việc bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay.
2. Ladies and gentlemen, may I introduce ours distinguished guest?
– distinguished (adj): đặc biệt
Tạm dịch: Thưa quý vị, tôi có thể giới thiệu khách mời đặc biệt của chúng ta không?
3. The principal of our school is a highly respectable/respected man.
– respectable/respected: đáng kính trọng
Tạm dịch: Hiệu trưởng của trường chúng tôi là một người đàn ông đáng kính trọng / tôn trọng.
4. Rapid urbanisation may lead to a shortage of livable housing, traffic congestion, and air pollution in urban areas.
– urbanisation (n): đô thị hóa
Tạm dịch: Đô thị hóa nhanh chóng có thể dẫn đến tình trạng thiếu nhà ở, tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm không khí ở khu vực thành thị.
5. Proper disposal of harmful chemicals can prevent air and water pollution.
– disposal (n): xử lý
Tạm dịch: Xử lý đúng cách các hóa chất độc hại có thể ngăn ngừa sự ô nhiễm không khí và nước.
6. The government has proposed new measures to boost ___ in the country.
industrialisation (n): công nghiệp hóa
Tạm dịch: Chính phủ đã đề xuất các biện pháp mới để thúc đẩy công nghiệp hóa tại quốc gia.
Task 2. Match the words on the left with the words on the right to form compound adjectives. Then use them to complete the sentences.
(Nối các từ trên trái với những từ ở bên phải để tạo thành tính từ ghép. Sau đó sử dụng chúng để hoàn thành câu.)
Hướng dẫn giải:
1. thought-provoking: kích thích tư duy
2. off-peak: ngoài giờ cao điểm
3. well-planned: có kế hoạch
4. long-term: lâu dài
5. worldwide: trên toàn thế giới
Tạm dịch:
1. Bài thuyết trình kích thích tư duy của người thuyết trình đã dẫn tới một cuộc tranh luận thú vị về đô thị hóa và phát triển bền vững.
2. Chúng ta sẽ trả ít tiền hơn nếu sử dụng điện ngoài giờ cao điểm.
3. Cha mẹ tôi thích sống ở một nơi có cơ sở hạ tầng được quy hoạch cơ sở hạ tầng và có nhiều không gian xanh.
4. Nếu chúng ta có thể theo dõi lượng carbon của mình, cuộc sống xah của chúng ta sẽ có những lợi ích lâu dài từ môi trường.
5. Câu chuyện của Larry Stewart đã thu hút sự chú ý trên toàn thế giới.
Task 3. Listen and write the correct words in the blanks. Then practise reading the sentences.
(Nghe và viết các từ đúng vào chỗ trống. Sau đó, thực hành đọc các câu.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1. their, They’re
2. council, counsel
3. Where, wear
4. made, maid
5. red, read
Tạm dịch:
1. Những người bạn của tôi đã làm xong bài tập về nhà của họ. Họ đang ở sân chơi. Hãy đến và nhờ sự giúp đỡ của họ.
2. Hội đồng địa phương bác bỏ lời khuyên của nhóm môi trường.
3. Bộ váy hôm qua tôi đã mua ở đâu? Tôi muốn mặc nó tới bữa tiệc tối nay.
4. Anh ấy muốn hàng ngày làm chiếc giường của mình, vì vậy anh ấy quyết định thuê một người giúp việc.
5. Tôi sử dụng một ruy băng màu đỏ để đánh dấu trang tôi đọc.
Task 4. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box.
(Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong khung.)
Hướng dẫn giải:
Một số cấu trúc: insist/ recommend/suggest/be essential/ be desirable that S + (should) V-infi
1. (should) join
2. (should) complete
3. (should) come
4. (should) offer
5. (should) be provided
Tạm dịch:
1. Chủ nhiệm lớp học của chúng tôi, thầy Tùng nhấn mạnh rằng tất cả mọi người sẽ tham gia vào chuyến tham quan Sa Pa 3 ngày.
2. Khuyến khích học sinh hoàn toàn tìm hiểu về đô thị hóa trước khi họ bắt đầu môn học.
3. Bố mẹ tôi khuyên anh trai tôi nên trở về quê sau khi tốt nghiệp đại học để giúp đỡ cộng đồng.
4. Điều cần thiết là các thành phố đề nghi tiếp cận các cơ sở mà nhiều vùng nông thôn không cung cấp được.
5. Đó là mong muốn của người dân trong làng được cung cấp dịch vụ, giáo dục và cơ hội việc làm tốt hơn.
Task 5. Put the verbs in brackets in the past simple or past continuous.
(Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
Hướng dẫn giải:
– Khi kể về 1 sự kiện xảy ra và kết thúc trong quá khứ => quá khứ đơn
– Khi 1 hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xen ngang: sử dụng quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn.
1. was walking
2. saw
3. was standing
4. came
5. realised
6. stopped
7. helped
8. led
9. met
10. was waiting
11. said
12. was worrying
13. wondered
Tạm dịch:
Một ngày, tôi đang đi bộ từ trường về nhà thì tôi nhìn thấy một phụ nữ lớn tuổi. Bà đang đứng trên lề đường lo lắng nhìn lên và nhìn xuống giao thông đông đúc trên đường. Cuối cùng khi tôi đến chỗ bà đang đứng, tôi nhận ra rằng bà bị mù. Tôi đã dừng lại, giúp bà qua đường và đưa bà về nhà. Sau đó, tôi gặp mẹ tôi, mẹ đang đợi tôi ở cửa. Mẹ nói mẹ đang lo lắng cho tôi và tự hỏi vì sao tôi về muộn vậy.
Task 6. Make compound or complex sentences, use the prompts and the words in brackets
(Tạo câu phức hay câu ghép, sử dụng các hướng dẫn và các từ trong ngoặc)
Hướng dẫn giải:
1. If students (can) keep their homes and schools green and clean, they will contribute to the Go Green campaign.
– Câu điều kiện loại 1 If + S + V, S + will/can + V
Tạm dịch: Nếu các học sinh (có thể) giữ nhà và trường học của mình xanh và sạch, họ sẽ đóng góp cho chiến dịch Go Green.
2. The burning of fossil fuels emits harmful gases, but people still use them for heating and cooking.
– but: nhưng, để chỉ vế sau có sự trái ngược với vế trước.
Tạm dịch: Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch phát ra khí độc, nhưng người ta vẫn dùng chúng để sưởi ấm và nấu ăn.
3. The city buses and taxis use noise reduction devices and run on environmentally friendly fuels.
– and: và, nối liền 2 mệnh đề ngang hàng
Tạm dịch: Xe buýt của thành phố và xa taxi sử dụng thiết bị giảm tiếng ồn và chạy bằng nhiên liệu thân thiện với môi trường.
4. Many residents use coal fires for cooking, which can seriously pollute the air of the city.
– sử dụng đại từ quan hệ “which”: thay thế cho cả vế câu trước đó (người dân sử dụng than đốt để nấu ăn)
Tạm dịch: Nhiều người dân sử dụng than đốt để nấu ăn, điều này có thể gây ô nhiễm nghiêm trọng đến không khí thành phố.
5. They use corn to make bio-fuels, which may lead to food shortage.
– Sử dụng đại từ quan hệ “which”: thay thế cho cả vế câu trước đó
Tạm dịch: Họ sử dụng ngô để làm nhiên liệu sinh học, điều này có thể dẫn tới nguồn lương thực bị cạn kiệt.