Form compound nouns with the words in the box. Then complete the sentences, using the correct ones. (Hãy tạo ra các danh từ ghép bằng những từ cho trong khung. Sau đó hoàn thành câu với những danh từ ghép thích hợp.)
Complete the sentences with correct words from the box. (Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp cho trong khung).
Complete these sentences with should / shouldn’t / ought to ought not to / must mustn’t / have to / has to. (Hoàn thành câu với should / shouldn’t / ought to/ ought not to / must / mustn’t / have to / has to)
1. It’s a great film. You______ go and see it. 2. You don’t look well. You_____ go out. It’s cold outside. 3. It’s late. I______ go now or I will miss the last train. 4. Students______ use mobile phones in class. 5. The government really______ do something about unemployment.
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. should / ought to 2. shouldn’t / ought not to 3. must / have to 4. mustn’t 5. has to
Bài dịch:
1. Đó là một bộ phim tuyệt vời. Bạn nên đi và xem nó. 2. Bạn trông không ổn. Bạn không nên ra ngoài. Bên ngoài lạnh lắm. 3. Muộn rồi. Tôi phải đi ngay bây giờ hoặc tôi sẽ bỏ lỡ chuyến tàu cuối cùng. 4. Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong lớp. 5. Chính phủ thực sự phải làm việc gì đó cho nạn thất nghiệp.
Rewrite the following sentences to emphasise the underlined parts, using It is / was… that… (Viết lại những câu dưới đây để nhấn mạnh cho những phần gạch dưới, sử dụng cấu trúc It is /was …that…)
1. The first Olympic Games were held in Greece 2. Nam won the first prize in the English speaking contest 3. I am making a chocolate cake for my best friend’s birthday party. 4. Scotland’s most famous poet Robert Burns was born in 1759. 5. Working on a computer gives me headaches.
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. It was in Greece that the first Olympic Games were held. 2. It was Nam who / that won the first prize in the English speaking contest. 3. It’s a chocolate cake that I am making for my best friend’s birthday party. 4. It was in 1759 that Scotland’s most famous poet Robert Burns was bom. 5. It’s working on a computer that gives me headaches.
Bài dịch: 1. Thế vận hội đầu tiên được tổ chức tại Hy Lạp. Đó là Hy Lạp nơi mà Thế vận hội đầu tiên đã được tổ chức. 2. Nam đoạt giải nhất cuộc thi nói tiếng Anh. Đó là Nam người đã giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh. 3. Tôi đang làm một chiếc bánh sô cô la cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi. Đó là một chiếc bánh sô cô la cái mà tôi đang làm cho bữa tiệc sinh nhật của bạn thân nhất của tôi. 4. Nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland là Robert Burns sinh năm 1759. Đó là năm 1759 khi mà nhà thơ nổi tiếng nhất của Scotland Robert Burns ra đời. 5. Làm việc trên máy tính khiến tôi đau đầu. Đó là làm việc trên một máy tính cái mà khiến tôi nhức đầu.
Write new sentences with a similar meaning. Use the to-infinitive after adjective. (Viết lại thành những câu mới với nghĩa tương tự. Dùng động từ nguyên mầu có TO sau tính từ.)