PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 37/2018/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Hướng dẫn lập Mẫu số 01 và Mẫu số 02
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
1. Tên đơn vị/địa chỉ nhà, đất (cột 2) Mẫu số 01:
a) Tên đơn vị: Ghi tên đầy đủ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng nhà, đất; trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên thì ghi cơ quan quản lý cấp trên lên trước;
b) Địa chỉ nhà, đất: Ghi đầy đủ theo số nhà, đường phố (tổ), phường (xã, thị trấn), quận (huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh), tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Diện tích:
a) “Diện tích đất” (cột 3) Mẫu số 01 và “Diện tích khuôn viên đất” (chỉ tiêu 2) mục 1, phần II Mẫu số 02: Ghi tổng diện tích khuôn viên đất theo đơn vị tính m2 hiện đang quản lý, sử dụng theo hồ sơ pháp lý về đất đai; trường hợp số liệu giữa hồ sơ pháp lý và số thực tế đang quản lý, sử dụng khác nhau thì ghi theo số thực tế đang sử dụng và ghi rõ lý do chênh lệch và hồ sơ pháp lý chứng minh (nếu có);
b) Diện tích nhà:
– “Diện tích nhà” tại cột (4) Mẫu số 01 và “Diện tích xây dựng nhà” (chỉ tiêu 3) tại mục 1, phần II Mẫu số 02 là tổng diện tích chiếm đất của các ngôi nhà (đối với nhà một tầng); trường hợp nhà có từ 2 tầng trở lên thì “Diện tích nhà” cột (4) Mẫu số 01 được chia thành 2 cột: cột (4a) là “diện tích xây dựng nhà”, cột (4b) là “diện tích sàn sử dụng nhà”.
– “Diện tích sàn sử dụng nhà” tại cột 4b Mẫu số 01 (nếu có) và “Diện tích sàn sử dụng nhà” (chỉ tiêu 4) tại mục 1, phần II Mẫu số 02 là tổng diện tích sàn sử dụng (diện tích thông thủy) của các ngôi nhà trên khuôn viên đất; trường hợp hồ sơ về nhà, đất chưa theo dõi số liệu về “diện tích sàn sử dụng nhà” thì ghi theo số liệu về “diện tích sàn xây dựng”.
3. Hồ sơ pháp lý tại (cột 5) Mẫu số 01 và phần I Mẫu số 02: Ghi đầy đủ các loại giấy tờ pháp lý về nhà, đất như: Quyết định giao đất, cho thuê đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Hợp đồng thuê nhà,… Trường hợp không có giấy tờ thì ghi rõ là “không có” hoặc “thất lạc”.
4. Mục đích sử dụng đất của cơ sở nhà, đất được giao/cho thuê (cột 6) Mẫu số 01: Ghi mục đích sử dụng đất theo Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất hoặc các hồ sơ giấy tờ về đất,…
5. “Hiện trạng sử dụng” (cột 7) Mẫu số 01: Ghi số lượng ngôi nhà; hiện trạng sử dụng của các ngôi nhà trên khuôn viên đất (nếu mục đích sử dụng của các ngôi nhà khác nhau), trường hợp các ngôi nhà sử dụng cùng mục đích thì không cần tách hiện trạng của từng ngôi nhà, trường hợp sử dụng đan xen nhiều mục đích trong một ngôi nhà thì hiện trạng ghi theo diện tích của từng mục đích sử dụng.
6. Phương án đề xuất (cột 8) Mẫu số 01:
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng nhà, đất hoặc cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) hoặc cơ quan có thẩm quyền lập phương án sắp xếp lại, xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP đề xuất phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đảm bảo phù hợp với các hình thức xử lý nhà, đất khi thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP./.