Xem Thập Bát cục năm 2023 để dự đoán vận hạn chung cho các tuổi 12 con giáp trong năm Quý Mão. Cùng theo bài viết dưới đây bạn sẽ tìm thấy ngay câu trả lời.
1. Thập Bát Cục là gì? Dự đoán vận hạn có chính xác?
Điều trước tiên cần khẳng định, Thập Bát Cục là phương pháp tính vận hạn từng tuổi theo Kinh Dịch. Nó không thuộc Tử vi, không giống các hạn về Tam Tai, Kim Lâu hay Thái Tuế.
Vì đây là 1 phương pháp tính hạn khác biệt với các bộ môn huyền học khác, lại được thực nghiệm nhiều trong thực tế, nên độ chính xác cao hay thấp phụ thuộc vào sự chiêm nghiệm, đúc kết thực tiễn của mỗi tuổi.
Thập Bát Cục là gì? Cắt nghĩa: “Thập Bát” là 18. Thập Bát Cục là 1 chu trình dự đoán vận hạn, cứ 18 năm lặp lại 1 lần. Hàng năm, vòng Thập Bát Cục sẽ xoay chuyển, tạo ra sự thay đổi về vận khí của mỗi tuổi.
Một vòng Thập Bát Cục có tổng cộng 16 cung, có cung mang tính hung, có cung mang tính cát. Cụ thể ý nghĩa của các cung như sau:
– Quý nhân: Dễ gặp quý nhân, có nhiều may mắn hoặc được giúp đỡ thoát khỏi khó khăn.
– Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò (Gia đình tang tóc, kinh doanh, chăn nuôi khó khăn, dễ thua lỗ, tán gia bại sản).
– Phu (thê), tử thoái lạc: Tình cảm gia đình sa sút thiếu vui vẻ, vợ chồng lạnh nhạt, con cái xa cách vợ chồng con cái cứ xa dần (tình cảm suy thoái).
– Sinh ly tử biệt: Tình cảm chia ly, xa cách hoặc bị ngăn trở bởi cái chết.
– Nhân công tiến điền: Công việc thuận lợi, làm ăn tấn tới, các vấn đề về đất đai nhà cửa suôn sẻ hanh thông.
– Cát khánh vượng nhân: Gặp nhiều may mắn cả về tài lộc và tình duyên. Tiền bạc dồi dào, thêm người thêm của, con cháu đầy đàn.
– Đồ hình hỏa quang: Gặp tai họa về lửa, vướng phải họa quan trường, kiện tụng, phải chịu hình phạt của pháp luật.
– Bệnh phù tuyệt mệnh: Có thể mắc bệnh tật, tai nạn, gặp chuyện buồn chia ly, đổ vỡ về tình cảm. Gia đình có chuyện tang tóc.
– Huyết quang lao bệnh: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật triền miên, cơ thể mệt mỏi, có thể bị thương tổn, đề phòng lao lực quá độ.
– Đại bại thoái điền: Làm ăn thua thiệt, thất bát gây mất mát, thiệt hại về đất cát. Có thể mất nhà mất đất do bán đi hay bị thu hồi, giải tỏa.
– Lục súc lợi, tiến điền tài: Làm ăn chăn nuôi tốt, tiền bạc dồi dào, dễ mua nhà mua đất.
– Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật tấn công.
– Kim ngân thiên lộc: Được lộc trời cho, tiền bạc bất ngờ xuất hiện trước mặt.
– Ra quan tiến lộc: Công danh sự nghiệp thăng tiến, lương thưởng đãi ngộ tăng lên.
– Nhân công chiết tuyết: Kế sinh nhai đứt đoạn, công ăn việc làm lỡ dở.
– Thiên ôn, thiên hỏa: Gặp thiên tai hỏa hoạn bất ngờ, chịu nhiều thiệt hại.
Ứng với mỗi người, vòng Thập Bát Cục cho biết mỗi tuổi sẽ gặp vận hạn nào đó trong từng năm.
Trong 18 cung vận của Thập Bát Cục có thể thấy rõ vận cát hung của chúng, cụ thể 6 cát cung bao gồm: Quý nhân; Nhân công tiến điền; Cát khánh vượng nhân; Lục súc lợi, tiến điền tài; Kim ngân thiên lộc; Ra quan tiến lộc. Năm nào gặp các cung này thì việc mua bán đất đai, làm nhà làm cửa rất thuận lợi, các việc rất hay gặp may mắn.
2 hung cung bao gồm: Sinh ly tử biệt và Bệnh phù tuyệt mệnh. Theo tuvingaynay.com những tuổi nào trong năm gặp cung “SINH LY TỬ BIỆT” và cung “BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH” thì nên cẩn thận, dễ gặp xung khắc, chia ly, đau ốm, tại nạn và có thể có cả tang tóc. Trong năm này, bản mệnh nên kiêng kỵ xây dựng, sửa sang nhà cửa; sông nước; kết hôn; xông đất, xông nhà, mở hàng đầu năm mới.
Những người thuộc những cung còn lại ít nhiều sẽ chịu những ảnh hưởng tiêu cực, cần biết trước mà phòng tránh, tìm cách để xua bớt hung khí, giảm nhẹ tai ương.
2. Xem vận hạn năm 2023 của 12 con giáp theo Thập Bát Cục
Năm sinh
TuổiMệnhQuan hệ Thể – DụngVận hạn 1940 Canh Thìn KimHòa
Quý nhân
1941
Tân Tị KimHòaSinh sản miếu vụ 1942 Nhâm Ngọ MộcDụng khắc Thể
Lục súc lợi, tiến điền tài
1943
Quý Mùi MộcDụng khắc ThểSinh ly tử biệt 1944 Giáp Thân ThủyDụng sinh Thể
Phu (thê), tử thoái lạc
1945
Ất Dậu ThủyDụng sinh ThểSinh sản miếu vụ 1946 Bính Tuất ThổThể sinh Dụng
Nhân công chiết tuyết
1947
Đinh Hợi ThổThể sinh DụngSinh sản miếu vụ 1948 Mậu Tý HỏaThể khắc Dụng
Nhân công chiết tuyết
1949
Kỷ Sửu HỏaThể khắc DụngLục súc lợi, tiến điền tài 1950 Canh Dần MộcDụng khắc Thể
Cát khánh vượng nhân
1951
Tân Mão MộcDụng khắc ThểQuý nhân 1952 Nhâm Thìn ThủyDụng sinh Thể
Ra quan tiến lộc
1953
Quý Tị ThủyDụng sinh ThểHuyết quang lao bệnh
1954
Giáp Ngọ KimHòaĐồ hình hỏa quang1955Ất MùiKimHòa
Thiên ôn, thiên hỏa
1956Bính ThânHỏaThể khắc Dụng
Ra quan tiến lộc
1957
Đinh DậuHỏaThể khắc DụngĐồ hình hỏa quang1958Mậu TuấtMộcDụng khắc Thể
Nhân công chiết tuyết
1959
Kỷ HợiMộcDụng khắc ThểBệnh phù tuyệt mệnh1960Canh TýThổThể sinh Dụng
Huyết quang lao bệnh
1961
Tân SửuThổThể sinh DụngĐồ hình hỏa quang1962Nhâm DầnKimHòa
Tử biệt, bại ngưu dương
1963
Quý MãoKimHòaRa quan tiến lộc1964Giáp ThìnHỏaThể khắc Dụng
Lục súc lợi, tiến điền tài
1965
Ất TỵHỏaThể khắc DụngRa quan tiến lộc1966Bính NgọThủyDụng sinh Thể
Tử biệt, bại ngưu dương
1967
Đinh MùiThủyDụng sinh ThểLục súc lợi, tiến điền tài1968Mậu ThânThổThể sinh Dụng
Quý nhân
1969
Kỷ DậuThổThể sinh DụngTử biệt, bại ngưu dương1970Canh TuấtKimHòa
Cát khánh vượng nhân
1971
Tân HợiKimHòaSinh ly tử biệt1972Nhâm TýMộcDụng khắc Thể
Bệnh phù tuyệt mệnh
1973
Quý SửuMộcDụng khắc ThểPhu (thê), tử thoái lạc1974Giáp DầnThủyDụng sinh Thể
Nhân công chiết tuyết
1975
Ất MãoThủyDụng sinh ThểNhân công tiến điền1976Bính ThìnThổThể sinh Dụng
Nhân công tiến điền
1977
Đinh TỵThổThể sinh DụngNhân công chiết tuyết1978Mậu NgọHỏaThể khắc Dụng
Sinh sản miếu vụ
1979
Kỷ MùiHỏaThể khắc DụngCát khánh vượng nhân1980Canh ThânMộcDụng khắc Thể
Nhân công tiến điền
1981
Tân DậuMộcDụng khắc ThểNhân công chiết tuyết1982Nhâm TuấtThủyDụng sinh Thể
Kim ngân thiên lộc
1983
Quý HợiThủyDụng sinh ThểCát khánh vượng nhân1984Giáp TýKimHòa
Sinh ly tử biệt
1985
Ất SửuKimHòaNhân công chiết tuyết1986Bính DầnHỏaThể khắc Dụng
Đại bại thoái điền
1987
Đinh MãoHỏaThể khắc DụngSinh ly tử biệt1988Mậu ThìnMộcDụng khắc Thể
Thiên ôn, thiên hỏa
1989
Kỷ TỵMộcDụng khắc ThểNhân công chiết tuyết1990Canh NgọThổThể sinh Dụng
Huyết quang lao bệnh
1991
Tân MùiThổThể sinh DụngTử biệt, bại ngưu dương1992Nhâm ThânKimHòa
Quý nhân
1993
Quý DậuKimHòaHuyết quang lao bệnh1994Giáp TuấtHỏaThể khắc Dụng
Đại bại thoái điền
1995
Ất HợiHỏaThể khắc DụngSinh sản miếu vụ1996Bính TýThủyDụng sinh Thể
Nhân công chiết tuyết
1997
Đinh SửuThủyDụng sinh ThểĐại bại thoái điền1998Mậu DầnThổThể sinh Dụng
Sinh ly tử biệt
1999
Kỷ MãoThổThể sinh DụngĐại bại thoái điền2000Canh ThìnKimHòa
Sinh sản miếu vụ
2001
Tân TỵKimHòaĐồ hình hỏa quang2002Nhâm NgọMộcDụng khắc Thể
Nhân công tiến điền
2003
Quý MùiMộcDụng khắc ThểNhân công chiết tuyết2004Giáp ThânThủyDụng sinh Thể
Ra quan tiến lộc
2005
Ất DậuThủyDụng sinh ThểĐồ hình hỏa quang2006Bính TuấtThổThể sinh Dụng
Đại bại thoái điền
2007
Đinh HợiThổThể sinh DụngĐồ hình hỏa quang2008Mậu TýHỏaThể khắc Dụng
Đại bại thoái điền
2009
Kỷ SửuHỏaThể khắc DụngNhân công tiến điền2010Canh DầnMộcDụng khắc Thể
Cát khánh vượng nhân
2011
Tân MãoMộcDụng khắc ThểSinh sản miếu vụ2012Nhâm ThìnThủyDụng sinh Thể
Huyết quang lao bệnh
2013
Quý TỵThủyDụng sinh ThểPhu (thê), tử thoái lạc2014Giáp NgọKimHòa
Quý nhân
2015
Ất MùiKimHòaLục súc lợi, tiến điền tài2016Bính ThânHỏaThể khắc Dụng
Huyết quang lao bệnh
2017
Đinh DậuHỏaThể khắc DụngQuý nhân2018Mậu TuấtMộcDụng khắc Thể
Đại bại thoái điền
2019
Kỷ HợiMộcDụng khắc ThểTử biệt, bại ngưu dương2020Canh TýThổThể sinh DụngCát khánh vượng nhân2021Tân SửuThổThể sinh DụngQuý nhân2022Nhâm DầnKimHòaKim ngân thiên lộc
Chú thích ngữ nghĩa Thể Dụng
– Thể là chủ thể, là thân chủ.
– Dụng là khách thể tác động đến chủ thể, cụ thể ở đây là năm Quý Mão, hành Kim.
– Thể khắc Dụng: chủ thể khắc chế được khách thể, làm chủ tình hình.
– Thể sinh Dụng: Chủ thể sinh ra khách thể, phải tốn kém, chậm trễ, bị khách thể chi phối phần lớn. Vì thế dễ bị hao tổn, mất mát, đau ốm, tai nạn bất ngờ.
– Hòa: Thể – Dụng tị hòa. Yên ổn.
– Dụng khắc Thể: khách thể khắc chế được chủ thể. Bị đình chỉ, ngưng nghỉ công việc. Bị chống lại: dễ đau ốm, tai nạn, hỏng việc.
– Dụng sinh Thể: công danh được trọng dụng, dễ được cất nhắc, đề bạt. Trong việc làm ăn gặp quý nhân. Việc không mưu cầu cũng dễ đạt được.
Theo đó ta thấy năm Quý Mão ngũ hành thuộc Kim (Kim Bạch Kim), vì thế có thể luận:
– Người mệnh Kim: Song Kim tỵ hòa (Hòa) – Người mệnh Mộc: Kim khắc Mộc (Dụng khắc Thể) – Người mệnh Thủy: Kim sinh Thủy (Dụng sinh Thể) – Người mệnh Hỏa: Hỏa khắc Kim (Thể khắc Dụng) – Người mệnh Thổ: Thổ sinh Kim (Thể sinh Dụng)
Lưu ý: Xem vận hạn năm 2023 cho các tuổi theo Thập Bát Cục là cách xem hoàn toàn khác với Tử vi năm 2023. Mỗi cách xem một khía cạnh và cơ sở luận khác nhau. Bạn đọc có thể tham khảo nhiều chiều!
Theo tuvingaynay.com!