Trong tiếng Anh, khi diễn tả về mong muốn, sự mong đợi hoặc nghĩ rằng nó sẽ xảy ra, thì chúng ta thường sẽ sử dụng cấu trúc Hope. Tùy thuộc vào nội dung, ý nghĩa và ngữ cảnh chủ thể đề cập tới cách dùng hope sẽ khác nhau. Vậy cấu trúc với Hope như nào? Cách sử dụng Hope ra sao? Sau hope là gì? Nó có gì khác so với cấu trúc Wish trong tiếng Anh? Cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu chi tiết qua bài viết này nhé.
Bạn đang xem: Hope so là gì
Cấu trúc Hope trong tiếng Anh
Để có thể sử dụng thành thạo cũng như hiểu rõ nhất về cấu trúc với Hope trong tiếng Anh, chúng ta sẽ khám phá về ý nghĩa cũng như cách dùng của dạng cấu trúc này.
Hope là một động từ nhằm để diễn tả, bày tỏ về những sự mong đợi trong hiện tại hoặc tương lai mà chúng ta đề mong muốn, nghĩ rằng nó có thể xảy ra. Trong tiếng Anh, Hope được coi là một động từ chính trong câu.
Cấu trúc với hope:
S + hope (that) + S + V
hoặc
S + hope + to V
Lưu ý: khi sử dụng cấu trúc hope đi với mệnh đề, “that” thông thường sẽ được lược bỏ đi. Việc này không làm ảnh hưởng tới ngữ nghĩa, nội dung của cả câu.
Công thức hope
Ví dụ:
She hopes that her husband will play video games with her
(Cô ta hy vọng rằng chồng cô ấy sẽ chơi trò chơi với cô ấy)
John and Adam hope their father fixed the car in warehouse.
(John và Adam hi vọng rằng bố của họ đã sửa chữa lại chiếc xe ô tô ở trong nhà kho).
I hope to pass the entrance exam and get into ABCXYZ university.
(Tôi hy vọng sẽ đậu bài kiểm tra đầu vào và được nhận vào đại học ABCXYZ.)
They hope you will contact them soon to more your information.
(Họ hi vọng rằng bạn sẽ liên lạc với họ sớm để biết nhiều hơn thông tin của bạn.)
Chúng ta có thể sử dụng hai câu trả lời ngắn gọn:
I hope so.
(Tôi (cũng) hy vọng như vậy.)
I hope not.
(Tôi hy vọng là không.)
FREE> Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. TẢI NGAY
Cách dùng Hope ở các thì
Trong tiếng Anh, khi bạn sử dụng cấu trúc với hope để diễn tả mong muốn, sự mong đợi hoặc suy nghĩ điều gì xảy ra sẽ có nhiều dạng để trình bày, chia động từ khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu cách dùng cấu trúc hope trong từng thì sao cho thật chuẩn ngữ pháp cũng như về mặt ngữ nghĩa nhé.
Cách dùng hope
1. Hy vọng cho hiện tại
Chúng ta sẽ dùng thì hiện tại đơn (với động từ nguyên thể) hay thì hiện tại tiếp diễn trong cấu trúc hope nhằm diễn đạt hy vọng dành cho hiện tại.
Cấu trúc với hope:
S + hope (that) + S + V(s/es)
hoặc
S + hope (that) + S + be+ V-ing
Ví dụ:
I hope that he will play football with me today.
(Tôi hi vọng anh ấy sẽ chơi đá banh với tôi ngày hôm nay)
I hope that he is having the best time of his life.
(Tôi hi vọng anh ta đang có những khoảng thời gian đẹp nhất của cuộc đời anh ấy)
2. Hy vọng cho quá khứ
Cấu trúc hope cũng có thể dùng để diễn tả về quá khứ khi chúng ta cho rằng điều đó có lẽ đã thực sự xảy ra. Sử dụng cấu trúc với hope cho quá khứ khi mà 1 điều gì đó đã xảy ra đồng thời kết thúc. Tuy nhiên, chúng ta lại hoàn toàn không biết kết quả là gì. Chúng ta cũng có thể sử dụng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành nếu như điều đó có ảnh hưởng liên quan tới hiện tại.
Cấu trúc với hope:
S + hope (that) + S + V-ed
hoặc
S + hope (that) + S + have VPP
Ví dụ:
I hope I passed the English exam I took on Tuesday.
(Tôi hy vọng tôi đã đỗ bài kiểm tra tiếng Anh hôm thứ ba.)
I hope I received the money from my husband.
(Tôi hy vọng tôi đã nhận được tiền từ chồng của tôi).
Marie hopes her husband has survived the fighting with her.
(Marie hy vọng chồng cô đã sống sót sau trận đánh nhau với cô ấy).
They hope that Sunny didn’t get lost.
(Bọn họ hy vọng Sunny không bị lạc.)
I hope that Becker has found his car.
(Tôi hy vọng Becker đã tìm thấy xe của anh ta.)
Cấu trúc hope cũng có thể dùng cho quá khứ khi chúng ta đã biết kết quả của sự việc. Trong ngữ cảnh này, chúng ta sẽ dùng hope ở thì quá khứ “hoped”, bởi vì chúng ta không còn hy vọng dành cho điều này nữa, nó đã không xảy ra. Cách dùng hope này để nói với ai đó biết về cảm giác của bản thân trong quá khứ.
Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc hope cho quá khứ khi chúng ta biết kết quả của sự việc. Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng “hope” ở thì quá khứ (hoped), do chúng ta không còn hy vọng vào điều này nữa; bởi vì nó đã không xảy ra. Cấu trúc này để nói với ai đó về cảm giác của mình trong quá khứ.
Cấu trúc hope:
S + hoped + S + V-ed
hoặc
S + hoped + S + would + V
Ví dụ:
Her parents hoped he received a new car from them.
(Cha mẹ anh ấy đã hy vọng anh ấy sẽ nhận chiếc xe mới từ họ. (Nhưng anh ấy đã không nhận)).
Xem thêm: Customer Experience Là Gì – & Cách Đo Lường Trải Nghiệm Khách Hàng
I hoped I’d met Adam at school.
(Tôi hy vọng tôi sẽ gặp lại Adam tại trường học. (Nhưng đã không gặp)).
3. Hy vọng cho tương lai
Diễn đạt hy vọng cho tương lai, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc hope trong tiếng Anh với thì hiện tại đơn hoặc thì tương lai đơn. Đây là một cách dùng hope khá phổ biến và thường gặp (đối với thì hiện tại đơn).
Cấu trúc hope:
S + hope (that) + S + V(s/es)
hoặc
S + hope (that) + S + will + V
Ví dụ:
I hope that Eva comes to tomorrow’s party.
(Tôi hy vọng rằng Eva đến bữa tiệc vào ngày mai.)
I hope Eva will come to tomorrow’s party.
(Tôi hy vọng rằng Eva sẽ đến bữa tiệc vào ngày mai.)
Chúng ta cũng có thể dùng “can” đối với cấu trúc hope nhằm nói về mong muốn cho tương lai.
Cấu trúc hope:
S + hope (that) + S + can + V
Trong dạng cấu trúc này, động từ ở phía sau “can” phải được để ở dạng nguyên thể. Bởi vì “can” được coi là một động từ khiếm khuyết.
Ví dụ:
I hope that Eva can come to tomorrow’s party.
(Tôi hy vọng rằng Eva có thể đến bữa tiệc vào ngày mai.)
Bên cạnh đó, chúng ta có thể dùng “to + infinitive”. Lưu ý rằng: khi chúng ta sử dụng ‘to + infinitive’, chủ ngữ phải giống với chủ ngữ của “hope”.
Cấu trúc hope:
S + hope + to V
Ví dụ:
I hope to come to tomorrow’s party.
= I hope that I can come to tomorrow’s party.
(Tôi hy vọng đến được bữa tiệc ngày mai
= Tôi hy vọng tôi có thể đến được bữa tiệc vào ngày mai.)
Phân biệt cấu trúc hope và wish chi tiết
Cấu trúc hope mang ngữ nghĩa rất giống với cấu trúc wish. Chúng ta sẽ dùng chúng nhằm để diễn đạt mong muống của bản thân đối với 1 cái gì đó khác với hiện tại. Thế nhưng, 2 dạng cấu trúc này cũng có một số điểm khác nhau, cùng tìm hiểu nhé!
Cấu trúc với hope
1. “Hope” chủ yếu diễn đạt mong muốn có thể xảy ra, có khả năng cao sẽ xảy ra. “Wish” thông thường diễn đạt mong muốn không thể hoặc ít có khả năng xảy ra.
Ví dụ:
I hope to receive a huge gift for my birthday.
(Tôi mong nhận được quà to cho sịp sinh nhật của tôi).
They wish they could buy a new house.
(Họ ước họ có thể mua một căn nhà mới)
I hope I passed the outcome exam of the class
(Tôi hy vọng tôi đã đậu bài kiểm tra đầu ra của lớp học).
I wish I had passed the outcome exam of the course, but it was too hard for me.
(Tôi ước tôi đã đậu bài kiểm tra đầu ra của khóa học, nhưng bài kiểm tra quá khó so với tôi.)
2. Để diễn tả một mong muốn ở trong tương lai, hope thông thường dùng thì hiện tại đơn còn đối với wish thường sẽ chủ yếu sử dụng câu điều kiện loại II (tức là sẽ dùng would ở dạng quá khứ khác). Còn đối với diễn tả về mong ước trong quá khứ, wish sẽ sử dụng công thức của câu điều kiện loại III (tức là dùng had + VPP).
Ví dụ:
I hope you call me when you free time.
(Tôi hy vọng bạn sẽ gọi cho tôi khi bạn rảnh rỗi).
I wish you could call me, but you haven’t free time.
(Tôi ước bạn có thể gọi cho tôi, nhưng bạn lại không có thời gian rảnh).
I hope Marie wasn’t badly hurt in the accident.
(Tôi hy vọng Susie không bị thương quá nặng trong vụ tai nạn.)
I wish Marie hadn’t been badly hurt in the accident.
(Tôi ước Susie đã không bị thương nặng trong vụ tai nạn.)
Bài tập cấu trúc hope có đáp án
Bài 1: Chọn động từ hope/wish và hoàn thành câu
Adam has to do homework, but he (wish/hope) that he (can/finish) by 10 p.m.My girlfriend is always talk with another man. I (wish/hope) she (not/do) that.My brother bought a suitcase last month. But when he took it on her travels, it broke. He regrets buying it. In other words, he (wish/hope) he (not/buy) it.Susan is single. She doesn’t have a boyfriend, but she wants one. In other words, Susan (wish/hope) she (have) a boyriend.Yesterday, Annie asked his colleague if she was pregnant. She got mad at her because she wasn’t. Annie (wish/hope) that she (not/say) that.
Đáp án:
She hopes that she can finish by 6 p.m.I wish she didn’t do that.He wishes he hadn’t bought it.Susan wishes he had a boyfriend.Annie wished she hadn’t said that.
Bài 2: Chọn hope hoặc wish và điền vào chỗ trống:
I painted my nails red, but they look terrible. I ________ I had painted them yellow.Marie failed her test. She ________ she had studied more. She ________ she passes her next one.John had to rush to the airport. His parents ________ hhe remembered his passport.My house is too small. I ________ I had a bigger house. I ________ I didn’t live here.Hanah has a soccer match tomorrow. She ________ her team wins. The game might be canceled though if it rains. She ________ it doesn’t rain.
Đáp án: