Lệ phí trước bạ nhà đất là khoản tiền mà người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở phải nộp cho Nhà nước khi được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Hoatieu.vn xin hướng dẫn các bạn cách viết tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất theo đúng quy định.
Thuế trước bạ là khoản lệ phí được ấn định mà cá nhân/tổ chức phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản vào sử dụng. Tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất được ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Mời các bạn tham khảo các viết tờ khai mới nhất tại đây.
- Tờ khai lệ phí trước bạ, nhà đất mẫu 01/LPTBTờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất
1. Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là gì?
Khi đăng ký quyền sở hữu đất đai và nhà sở, một trong những bước bắt buộc trong thủ tục nhà đất đó là phải nộp đầy đủ lệ phí theo quy định về lệ phí trước bạ. Lệ phí trước bạ là loại tiền mà chủ sở hữu tài sản phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu.
Thông thường, người mua tài sản cụ thể là nhà và đất sẽ phải chịu trách nhiệm chi trả thuế trước bạ. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn có một số trường hợp ngoại lệ, người mua tài sản không phải nộp lệ phí trước bạ.
Lệ phí trước bạ không áp dụng cho tất cả các đối tượng khi đăng ký quyền sở hữu, pháp luật có quy định miễn lệ phí trước bạ cho các trường hợp đặc biệt được quy định trong luật.
Trước khi bạn đăng ký hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản thì bạn phải tiến hành nộp lệ phí trước bạ bằng cách điền đầy đủ các thông tin trong tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất yêu cầu theo mẫu. Sau đó nộp tờ khai và lệ phí tại Chi cục thuế cấp tỉnh, thành phố hoặc huyện.
2. Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?
5. Hướng dẫn ghi tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất khi chuyển nhượng (mua bán).
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB năm 2022, ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
6. Hướng dẫn viết tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
Hướng dẫn ghi từ mục [01] đến mục [15]
1 – Kỳ tính thuế
– Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],
– Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],
– Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].
2 – Tên người nộp thuế
– Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;
– Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
3 – Địa chỉ và thông tin khác
[06] – [12]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
4 – Đại lý thuế (nếu có)
– Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế.
– Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.
5 – Mã số thuế
[14] – Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
[15] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.
Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”
1 – Đất:
– Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
– Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.
– Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
– Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….
– Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.
– Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
2 – Nhà
– Cấp nhà, loại nhà:
Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
– Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
– Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).
– Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.
3 – Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này
4 – Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):
Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.
5 – Các giấy tờ có liên quan
Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:
+ hợp đồng mua bán nhà đất;
+ Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).
7. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà đất, tài sản
7.1. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất
– Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB;
– Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp;
– Giấy tờ hợp pháp về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
– Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
7.2. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ tài sản khác, xe máy, ô tô…
– Tờ khai lệ phí trước bạ phương tiện mẫu số 02/LPTB;
– Hóa đơn mua tài sản hợp pháp (đối với trường hợp mua bán, chuyển nhượng, trao đổi tài sản mà bên giao tài sản là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh);
– Hoặc hóa đơn bán hàng tịch thu (đối với trường hợp mua hàng tịch thu);
– Hoặc quyết định chuyển giao, chuyển nhượng, thanh lý tài sản (đối với trường hợp cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước, cơ quan tư pháp nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp không hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện chuyển giao tài sản cho tổ chức, cá nhân khác);
– Hoặc giấy tờ chuyển giao tài sản được ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản có xác nhận của Công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp chuyển giao tài sản giữa các cá nhân, thể nhân không hoạt động sản xuất, kinh doanh);
– Giấy đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi);
– Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Trên đây là Cách viết tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2022, qua đó các bạn sẽ biết được cách viết hoàn chỉnh tờ khai thuế trước bạ.
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong mục Đất đai – Nhà ở của phần Hỏi đáp pháp luật.
- Các trường hợp nhà, đất được miễn lệ phí trước bạ 2022