Kì thi lý thuyết B2 trên máy tính sắp đến mà bạn vẫn chưa ôn tập kịp. Nếu vậy, bạn đừng qua lo lắng, bài viết này sẽ chia sẻ với các bạn một số mẹo thi lý thuyết B2 vô cùng dễ nhớ mà lại hiệu quả.
Tất cả những kinh nghiệm thi lý thuyết b2 trên máy tính được thibanglai.com.vn tổng hợp trong bài viết dưới đây để quý độc giả tham khảo và có cho mình sự chuẩn bị tốt nhất trước khi bước vào kỳ sát hạch.
Mẹo thi lý thuyết b2 trên máy tính đảm bảo đỗ 100%
Nên nhớ, đây là những mẹo hay giúp cho người thi lý thuyết B2 trên máy tính cảm thấy giảm tải áp lực hơn trong kỳ sát hạch, nhưng để đảm bảo an toàn khi điều khiển phương tiện, bản thân người lái phải thật sự nghiêm túc học và nắm chắc Luật.
1. Các câu hỏi chọn đáp án “Tất cả”
Những hành vi cấm Kinh doanh vận tải Đạo đức
2. Các câu hỏi có từ sau đây thì chọn 2 đáp án:
Hành vi Trách nhiệm Nhiệm vụ Nghĩa vụ Khách Đạo đức Văn hóa giao thông Tư tưởng Hồ Chí Minh Tham gia giao thông * Thường câu hỏi chỉ có 2 đáp án và sẽ chọn cả 2.
3. Chọn đáp án dài nhất nếu câu trả lời bắt đầu bằng những từ sau:
Phải Quan sát Kiểm tra Hoạt động Bảo dưỡng Ở Tại Trên Xe chữa cháy
4. Câu trả lời có các từ sau đây thì chọn:
Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm Không được Chấp hành Bắt buộc Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền Dùng thanh nối cứng Báo hiệu tạm thời Hiệu lệnh người điều khiển giao thông Phương tiện giao thông đường sắt Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ Tham khảo: Giá xe ô tô 2020 | Mua bán ô tô cũ và mới
5. Câu hỏi về tốc độ
Trên đường cao tốc thì lấy tốc độ cao nhất trong câu trừ 30 sẽ được đáp án đúng Ngoài khu dân cư: tốc độ trên đường là 80km/h (xe < 3,5 tấn) (câu 1) Ngoài khu dân cư: tốc độ 70km/h (xe > 3,5tấn) (câu 2) Ngoài khu dân cư: tốc độ 60km/h (xe môtô) (câu 4) Ngoài khu dân cư: tốc độ 50km/h (xe máy (câu 3) Trong khu dân cư: tốc độ 50km/h (xe < 3,5 tấn) Trong khu dân cư: tốc độ 40km/h (xe gắn máy, xe môtô) Trong khu dân cư: tốc độ 30km/h (xe công nông) Mẹo nhỏ để làm câu này: Các bạn cứ nhớ phép tính 8 x 7 = 56 tương ứng với thứ tự các số trong bài toán và đó là đáp án đúng: 80 (đáp án 1), 70 (đáp án 2), 50 (đáp án 3), 60 (đáp án 4).
6. Độ tuổi tham gia giao thông:
16 tuổi: xe gắn máy dưới 50 phân khối 18 tuổi: hạng A1, A2, B2 Nam > 60 tuổi, nữ > 55 tuổi: hạng B1 21 tuổi: hạng C 24 tuổi: hạng D 27 tuổi: hạng E Đối với câu hỏi độ tuổi, mẹo nhỏ để trả lời đúng đó chính là nên nhớ giấy phép lái xe từ hạng B2 – hạng E sẽ cách nhau 3 tuổi.
7. Thứ tự các xe được quyền ưu tiên
Xe chữa cháy => Xe quân sự, xe công an làm nhiệm vụ => Xe cứu thương => Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh => Đoàn xe tang.
8. Câu hỏi về niên hạn sử dụng xe
Ôtô tải: 25 năm Ôtô trên 9 chỗ: 20 năm
9. Giới hạn thời gian dừng và đỗ xe
Đỗ xe: không giới hạn thời gian Dừng xe: có giới hạn thời gian
10. Nồng độ cồn cho phép
Đối với ô tô, máy kéo: không được uống bia, rượu Đối với mô tô 2 bánh, xe gắn máy: không được vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.
Chúc bạn thành công vượt qua kì thi sát hạch sắp tới.