Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Newstomaz (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Alverine + Simethicone
Phân loại: Thuốc chống co thắt cơ trơn. Dạng kết hợp
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A03AX58.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Newstomaz
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang Alverine citrate 60mg, simethicone 300mg.
Thuốc tham khảo:
NEWSTOMAZMỗi viên nang mềm có chứa:Alverine………………………….60 mgSimethicone………………………….300 mgTá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Làm giảm triệu chứng đau và đầy hơi ở đường tiêu hóa do những nguyên nhân khác nhau như đầy hơi, khó tiêu, rối loạn nhu động dạ dày – ruột do các bệnh lý ở đường tiêu hóa.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Đường uống.
Liều dùng:
Liều thông thường cho người lớn: 1 viên/lần, ngày 2 lần trước bữa ăn. Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
4.3. Chống chỉ định:
Dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với Alverin citrat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ cho con bú không nên dùng
Bệnh nhân bị tắt nghẽn ruột, hay liệt ruột.
4.4 Thận trọng:
Không nên dùng khi có thai và cho con bú.
Bệnh nhân bị liệt ruột cần thông báo cho thầy thuốc.
Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có thể gây chóng mặt. Nếu cảm thấy chóng mặt, không lái xe hoặc tham gia bất kỳ hoạt động vận hành máy móc nào khác.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không nên dùng khi có thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Không nên dùng khi có thai và cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thuốc có thể gây buồn nôn, nhức đầu, ngứa, nổi mẩn.
Hiếm: phù thanh quản, sốc phản vệ, tổn thương gan (giảm dần lúc ngưng thuốc)
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ khác.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có báo cáo về trường hợp tương tác với các thuốc khác.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng quá liều alverin citrat:
Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin như giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, thở nhanh, sốt cao, hệ thần kinh trung ương bị kích thích (bồn chồn, lú lẫn, hưng phấn, các phản ứng rối loạn tâm thần và tâm lý, hoang tưởng, mê sảng, đôi khi co giật). Trường hợp ngộ độc nặng thì hệ thần kinh trung ương bị kích thích quá mức có thể dẫn đến ức chế, hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp, rồi tử vong.
Xử trí:
Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp. Nếu là do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt trước khi rửa dạ dày. Không được dùng diazepam khi bị kích thích và co giật. Không được dùng phenothiazin vì sẽ làm tăng tác dụng của thuốc kháng acetylcholin.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Alverin citrat là thuốc chống co thắt hướng cơ thuộc nhóm papavérine, không có tác dụng atropinique. Nó có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung. ở liều điều trị, thì không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản.
Simethicon làm giảm sức căng bề mặt các bong bóng hơi, khiến cho chúng kết hợp lại tạo ra một lớp màng bảo vệ và có tác dụng chống đầy hơi.
Cơ chế tác dụng:
Alverin citrat là thuốc chống co thắt cơ trơn, tác động trực tiếp lên ruột và cơ trơn tử cung. Được dùng làm giảm sự co thắt cơ trơn trong điều trị những rối loạn dạ dày ruột như hội chứng kích thích ruột, nó cũng được dùng trong điều trị chứng thống kinh.
Simethicon có tính chất phá bọt. Simethicon làm giảm sức căng bề mặt và khi dùng uống sẽ làm các bong bóng hơi trong dạ dày-ruột kết thành khối, như thế sẽ giúp loại bỏ các bọt khí này. Simethicon không có độc tính, là một chất trơ về mặt hóa học. Simethicon được dùng làm giảm chứng đầy hơi và giảm sự khó chịu ở bụng do những rối loạn hơi ở dạ dày-ruột vượt quá mức như : chứng khó tiêu, bệnh trào ngược thực quản dạ dày.
Khi kết hợp Alverin citrat và Simethicon có tác dụng: chống co thắt và giảm cơn đau đường tiêu hóa kèm theo trướng bụng. Điều trị rối loạn chức năng đường tiêu hóa. Trị đầy hơi.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Alverin: Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 – 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận. Thời gian bán thải trung bình là 0,8 giờ đối với alverin và 5,7 giờ cho các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Simethicon: Không được hấp thu ở đường tiêu hóa. Chất này được đào thải qua phân.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Silicon dioxide, Gelatin, Glycerin, nước tinh khiết, oxyd sắt vàng, xanh Briliant, oxyd sắt đen, titanium dioxide.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Newstomaz do Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun sản xuất (2014).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM