1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Acetylcysteine
Phân loại: Thuốc long đờm nhóm tiêu nhày; thuốc giải độc (quá liều paracetamol)..
Nhóm pháp lý:Dạng uống là thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R05CB01, S01XA08, V03AB23.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: MITUX, MITUX E
Hãng sản xuất : Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Gói thuốc bột: 100 mg, 200 mg.
Thuốc tham khảo:
MITUX EMỗi gói cốm pha uống có chứa:Acetylcysteine………………………….100 mgTá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)MITUX Mỗi gói bột pha uống có chứa:Acetylcysteine………………………….200 mgTá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Dùng làm thuốc tiêu nhầy trong các bệnh lý đường hô hấp có đờm nhầy quánh như: viêm phế quản, viêm khí phế quản, viêm phế quản phổi cấp và mãn tính, viêm mũi, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa tiết dịch.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Thuốc được dùng bằng đường uống. Hoà tan thuốc trong khoảng 100ml nước.
Liều dùng:
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 1 gói x 2 lẩn/ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: 1 gói x 3 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với Acetylcystein. Trẻ em dưới 2 tuổi. Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa Acetylcystein).
4.4 Thận trọng:
Phải giám sát chặt chẽ việc sử dụng thuốc ở người có nguy cơ phát hen, nếu dùng Acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như Salbutamol hoặc Ipratropium, và phải ngưng Acetylcystein ngay.
Khi điều trị với Acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút đờm nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có thể gây buồn ngủ và nhức đầu nên cần thận trọng khi sử dụng cho người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B2
US FDA pregnancy category: B
Thời kỳ mang thai:
Chưa có dữ liệu có kiểm soát về độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai, thuốc chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ trên bào thai.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có dữ liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ của Acetylcystein, tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp: buồn nôn, nôn.
Ít gặp: buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, mề đay.
Hiếm gặp: co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Dùng dung dịch acetylcystein pha loãng có thể giảm khả năng gây nôn nhiều do thuốc.
Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3 – 0,5 ml dung dịch 1/1 000), thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta-adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon.
Có thể ức chế phản ứng quá mẫn với acetylcystein bao gồm phát hồng ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt, bằng dùng kháng histamin trước. Có ý kiến cho rằng quá mẫn là do cơ chế giả dị ứng trên cơ sở giải phóng histamin hơn là do nguyên nhân miễn dịch. Vì phản ứng quá mẫn đã xảy ra tới 3% số người tiêm tĩnh mạch acetylcystein để điều trị quá liều paracetamol, nên các thầy thuốc cần chú ý dùng kháng histamin để phòng phản ứng đó.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Việc kết hợp thuốc điều hòa chất nhầy và các thuốc chống ho và/hoặc làm khô dịch tiết đàm là không hợp lý.
4.9 Quá liều và xử trí:
Quá liều Acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều Acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc Paracetamol. Điều trị quá liều theo triệu chứng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Mitux với thành phần chính là Acetylcystein là một chất làm loãng chất nhầy, tác dộng trên giai đoạn gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfua của các glycoprotein. Thuốc được dùng làm giảm độ quánh của đờm ở phổi tạo thuận lợi cho sự khạc đàm.
Cơ chế tác dụng:
Acetylcystein là một chất làm long đàm, tiêu nhầy. Thuốc tác động lên chất nhẩy bằng cách cắt đứt cầu nối disulphid của các glycoprotein cao phân tử, làm giảm độ nhớt của chất nhầy. Ngoài ra, acetylcystein có khả năng tương tác trực tiếp với các chất oxy hóa như hydrogen peroxid, gốc hydroxyl, acid hypocloric.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sau khi uống, Acetylcystein nhanh chóng được hấp thu ở đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 -1 giờ sau khi uống. Thuốc có ái lực đặc biệt đối với mô phổi và các chất tiết của phế quản, do đó cho phép đạt nồng độ hiệu quả 3 giờ sau khi dùng thuốc.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Bột hương cam, đường sunett, aspartam, đường trắng, lactose, beta caroten 20% DC, màu sunset yellow vừa đủ 1 gói.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam