1. PYTHON là gì?
1.1 Python là gì
Python là một ngôn ngữ lập trình cấp cao được sử dụng rộng rãi do Guido van Rossum tạo ra vào cuối những năm 1980. Ngôn ngữ này nhấn mạnh vào tính dễ đọc và tính đơn giản của mã lệnh, giúp các lập trình viên có thể phát triển các ứng dụng một cách nhanh chóng.
Giống như tất cả các ngôn ngữ lập trình cấp cao khác, mã Python giống với ngôn ngữ tiếng Anh mà máy tính không thể hiểu được. Các mã viết bằng Python phải được thông dịch bởi một chương trình đặc biệt được gọi là trình thông dịch Python, chương trình này chúng ta sẽ phải cài đặt trước khi có thể viết mã, kiểm tra và thực thi các chương trình Python của mình.
Ngoài ra còn có một số công cụ của bên thứ ba, chẳng hạn như Py2exe hoặc Pyinstaller cho phép chúng tôi đóng gói mã Python của mình thành các chương trình thực thi độc lập cho một số hệ điều hành phổ biến nhất như Windows và Mac OS. Điều này cho phép chúng tôi phân phối các chương trình Python của mình mà không yêu cầu người dùng cài đặt trình thông dịch Python.
1.2 Tại sao nên học Python
Các ngôn ngữ lập trình như C, C++, Java… đa phần đều rất giống nhau. Điều khác biệt chủ yếu là cú pháp, các thư viện có sẵn và cách chúng ta truy cập các thư viện đó. Thư viện chỉ đơn giản là một tập hợp các tài nguyên và các mã viết sẵn mà chúng ta có thể sử dụng khi viết các chương trình của mình. Nếu bạn học tốt một ngôn ngữ, bạn có thể dễ dàng học một ngôn ngữ mới trong một phần nhỏ thời gian bạn học ngôn ngữ đầu tiên.
Nếu bạn chưa quen với lập trình, Python là một nơi tuyệt vời để bắt đầu. Một trong những đặc điểm chính của Python là tính đơn giản, khiến nó trở thành ngôn ngữ lý tưởng cho những người mới bắt đầu học. Hầu hết các chương trình bằng Python yêu cầu ít dòng mã hơn đáng kể để thực hiện cùng một tác vụ so với các ngôn ngữ khác như C. Ngoài ra, Python còn đi kèm với một bộ sưu tập phong phú các tài nguyên của bên thứ ba giúp mở rộng khả năng của ngôn ngữ. Do đó, Python có thể được sử dụng cho nhiều tác vụ khác nhau, chẳng hạn như cho các ứng dụng máy tính để bàn, ứng dụng cơ sở dữ liệu, lập trình mạng, lập trình trò chơi và thậm chí là phát triển thiết bị di động. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, Python là một ngôn ngữ đa nền tảng, có nghĩa là mã được viết cho một hệ điều hành chẳng hạn như Windows, vẫn hoạt động tốt trên Mac OS hoặc Linux mà không cần thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối với mã Python.
2. NHỮNG THỨ CẦN CHUẨN BỊ ĐỂ HỌC PYTHON
2.1 Cài đặt trình thông dịch, cài đặt IDE lập trình Python
Trước khi có thể viết chương trình Python đầu tiên, chúng ta phải tải xuống trình thông dịch thích hợp cho máy tính của mình. Ở đây ta tải về và cài đặt trình thông dịch cho Python 3 tại liên kết https://www.python.org/downloads/ . Phiên bản chính xác sẽ được chỉ định ở đầu trang web. Nhấp vào phiên bản dành cho Python 3 và phần mềm sẽ bắt đầu tải xuống.
Ngoài ra, nếu bạn muốn cài đặt một phiên bản khác, hãy cuộn xuống trang và bạn sẽ thấy danh sách các phiên bản khác, sau đó nhấp vào phiên bản phát hành mà bạn muốn. Cuộn xuống cuối trang và bạn sẽ thấy một bảng liệt kê các trình cài đặt khác nhau cho phiên bản đó. Chọn đúng trình cài đặt cho máy tính của bạn. Trình cài đặt để sử dụng phụ thuộc vào hai yếu tố:
- Hệ điều hành (Windows, Mac OS hoặc Linux).
- Bộ xử lý (32-bit hay 64-bit) mà bạn đang sử dụng.
Hoặc bạn cũng có thể cài đặt một IDE ví dụ như Visual Studio Code để lập trình Python. Đây là một trình biên tập code miễn phí, dễ sử dụng và rất phổ biến đối với lập trình viên. Các ví dụ mẫu ở những bài tiếp theo sẽ sử dụng Visual Studio Code để thực hiện.
2.2 Sử dụng Visual Studio Code viết chương trình Python đầu tiên
Tôi sẽ viết mã của mình và biên dịch bằng IDE Visual Studio Code (VSC).
Trước tiên bạn phải cài đặt extension hỗ trợ cho Python trên VSC.
Kế tiếp bạn có thể tạo 1 file python mới bằng cách nhấn vào File -> New File, sau đó đặt tên file vừa tạo với phần mở rộng là .py. Ví dụ: practice.py.
Bạn có thể nhập thử 3 dòng lệnh dưới đây:
print(2+3)
print(3>2)
print(“Hello World!”)
Nhấn phím Ctrl + F5 để chạy chương trình, bạn sẽ thấy kết quả hiển thị trong cửa sổ terminal ở ngay bên dưới phần nhập lệnh:
Như bạn thấy, kết quả lần lượt là 5, True và Hello World!. Lệnh print là lệnh yêu cầu hiển thị kết quả ra màn hình. Khi bạn gõ 2+3, kết quả của phép cộng này sẽ là 5. Khi bạn gõ 3>2, nếu 3 lớn hơn 2 thì kết quả trả về là đúng (True). Cuối cùng là lệnh in ra dòng chữ Hello World!.
Bạn nên chú ý rằng dòng #Prints the Words “Hello World” có màu xanh lá trong khi từ “print” có màu vàng và “Hello World” có màu cam. Đây là cách của phần mềm để làm cho mã của chúng ta dễ đọc hơn. Các từ “print” và “Hello World” phục vụ các mục đích khác nhau trong chương trình, do đó chúng được hiển thị bằng các màu khác nhau. Chúng ta sẽ đi vào chi tiết hơn trong các chương sau.
Dòng #Prints the Words “Hello World” (màu xanh lá) thực ra không phải là một phần của chương trình. Đó là một nhận xét được viết để làm cho mã của chúng ta dễ đọc hơn cho các lập trình viên khác. Dòng này bị trình thông dịch Python bỏ qua. Để thêm nhận xét vào chương trình chúng ta nhập dấu # ở phía trước mỗi dòng nhận xét, ví dụ:
#This is a comment
#This is also a comment
#This is yet another comment
Ngoài ra, chúng ta cũng có thể sử dụng ba dấu ngoặc kép cho các nhận xét nhiều dòng, chẳng hạn như:
’’’
This is a comment
This is also a comment
This is yet another comment
’’’
Để lưu file, nhấp vào File -> Save As để lưu code của bạn và hãy đảm bảo rằng bạn lưu nó bằng phần mở rộng .py.
Cuối cùng nhấn vào Run -> Run Without Debugging (hoặc Ctrl + F5) để thực thi chương trình.
3. BIẾN VÀ CÁC TOÁN TỬ – HẸN CÁC BẠN VÀO LỊCH XUẤT BẢN LẦN TỚI
4. CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRONG PYTHON – HẸN CÁC BẠN VÀO LỊCH XUẤT BẢN LẦN TỚI