Phân nhóm: Thuốc kháng sinh nhóm nitroimidazole
Tác dụng
Tác dụng của thuốc metronidazol là gì?
Metronidazol là thuốc gì? Metronidazol là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng. Chúng hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.
Kháng sinh này có thể được dùng để điều trị các tình trạng nhiễm trùng hoặc ký sinh trùng ở dạ dày, đường tiêu hóa, da, khớp, đường hô hấp… Tuy nhiên, thuốc không có hiệu quả đối với nhiễm virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường, cúm). Việc sử dụng không cần thiết hoặc sử dụng quá mức bất kỳ kháng sinh nào có thể dẫn đến lờn thuốc, từ đó giảm hiệu quả điều trị.
Metronidazol cũng có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để trị viêm loét dạ dày/ ruột do H.pylori gây ra.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Thuốc metronidazol có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc metronidazol có các dạng và hàm lượng:
- Viên nén dùng đường uống với hàm lượng 250mg, 500mg.
- Thuốc tiêm 500mg/100ml.
- Kem bôi ngoài da.
Liều dùng thuốc metronidazol cho người lớn như thế nào?
Dưới đây là liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị:
- Nhiễm khuẩn kỵ khí nghiêm trọng: Đối với dạng thuốc tiêm tĩnh mạch, bạn dùng liều 15mg/kg. Đối với dạng thuốc uống, bạn dùng 7,5mg/kg uống mỗi 6 giờ.
- Nhiễm lỵ amib – amib đường ruột cấp tính: Bạn có thể dùng 750mg uống 3 lần một ngày, kéo dài 5-10 ngày. Đối với trường hợp bệnh áp xe gan do amib, dùng 500-750mg uống 3 lần một ngày trong 5-10 ngày.
- Viêm đại tràng kết mạc giả: Dùng thuốc metronidazol 500mg uống 3 lần một ngày. Đối với tình trạng bệnh nghiêm trọng và biến chứng phức tạp, dùng metronidazol 500mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
- Dự phòng nhiễm trùng khi phẫu thuật: Liều ban đầu trước phẫu thuật, bạn dùng 15mg/kg tiêm truyền tĩnh mạch trên 30 – 60 phút và hoàn thành khoảng 1 giờ trước khi phẫu thuật. Sau phẫu thuật, bạn tiếp tục tiêm truyền tĩnh mạch với liều 7,5mg/kg trên 30-60 phút trong 6 và 12 giờ sau liều ban đầu.
- Nhiễm khuẩn Trichomonas: Đối với pháp đồ 1 ngày: dùng 2g uống liều duy nhất (hoặc 1g hai lần vào cùng một ngày). Đối với phác đồ 7 ngày, bạn uống viên nén metronidazol 250mg, 3 lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tiếp; hoặc uống viên nang metronidazol 375mg, 2 lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tiếp.
- Nhiễm Helicobacter pylori: Phác đồ 4 thuốc với bismuth: dùng 250mg uống 4 lần một ngày. Phác đồ 3 thuốc với clarithromycin: dùng 500mg uống hai lần một ngày. Thời gian điều trị là 10-14 ngày.
- Viêm vùng chậu, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm ruột thừa, nhiễm trùng ổ bụng, viêm phúc mạc, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng khớp, viêm xương tủy, viêm phổi, nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng mô mềm: Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15mg/kg. Dạng thuốc uống: dùng 7,5mg/kg uống mỗi 6 giờ.
- Nhiễm vi khuẩn Vaginosis: Với dạng viên nén phóng thích kéo dài, dùng 750mg uống mỗi ngày một lần trong 7 ngày liên tiếp.
- Nhiễm trùng Giardiasis: Một số khuyến cáo liều dùng thuốc metronidazol 250mg uống 3 lần/ngày trong 5-7 ngày.
- Dự phòng các bệnh lây qua đường tình dục: Dùng 2 g uống một liều duy nhất.
- Viêm niệu đạo Nongonococcal: Trường hợp viêm niệu đạo tái phát hoặc dai dẳng, bạn dùng 2 g uống một liều duy nhất.
- Nhiễm Balantidium coli: Một số khuyến cáo liều dùng 500-750 mg uống làm 3 lần/ngày trong 5 ngày.
- Nhiễm Dientamoeba fragilis: Một số khuyến cáo liều dùng 500-750 mg uống làm 3 lần/ngày trong 10 ngày.
Liều dùng thuốc metronidazol cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ nhiễm trùng do vi khuẩn: