1- Khái niệm
Recloser là một thiết bị điện, còn được gọi là máy cắt tự đóng lại (tự động đóng lại), hoạt động chính xác, độ tin cậy cao và kinh tế được sử dụng cho hệ thống phân phối lưới điện lên đến cấp điện áp 38kV. Recloser thường được trang bị cho các đường trục chính, công suất lớn và đường dây dài có giá trị cao. Đối với hệ thống điện, Recloser là tập hợp của các bộ phận sau:
-
-
- Bảo vệ quá tải
- Tự đóng lại
- Thiết bị đóng cắt
- Điều khiển bằng tay
-
2- Nguyên lý hoạt động
Về bản chất, Recloser là máy cắt thông thường có kèm theo bộ điều khiển cho phép lập trình số lần đóng lặp đi lặp lại theo yêu cầu xác định trước. Đồng thời sẽ đo và lưu trữ các giá trị quan trọng như P,U,I, thời điểm ngắt mạch,….
Khi xuất hiện ngắn mạch, Recloser mở ra ( cắt mạch ), sau một khoảng thời gian t1 ( cài đặt ban đầu ) nó sẽ tự động đóng lại. Lúc này, nếu sự cố còn tồn tại, recloser sẽ tiếp tục mở mạch, sau thời gian t2 recloser sẽ tự động đóng mạch. Cứ như vậy, recloser hoạt động theo đúng chương trình được cài đặt ban đầu và lần thứ 3 sẽ ngắt hẳn mạch ra khỏi hệ thống điện. Và số lần cắt và thời gian đóng cắt do người sử dụng lập trình có thể thay đổi
Ở Việt Nam đang dùng các loại recloser nào?
Tại thị trường Việt Nam, hiện nay đang sử dụng chính là các Recloser của các hãng: Nulec (Schneider), Siemen, F6, FXB/FXA (Cooper), VR3S (ABB),….
3- Hướng dẫn vận hành kiểm tra máy cắt recloser Mã Hiệu FTU man – Hàn Quốc
Bạn gặp khó khăn trong tính toán thiết kế hệ thống điện .Hãy đăng ký học thử miễn phí 01 buổi cùng các chuyên gia của chúng tôi . Chúng tôi sẽ giúp bạn.
*Giải thích các phím ấn và đèn LED trên mặt trước Bảng điều khiển
Số Vị trí Mô tả Màn hình Màn hình LCD bình thường khi hiển thị có màu xanh (Trường hợp đèn không sáng màu xanh mà vẫn hiển thị các thông số là do bóng hình đèn LCD bị cháy). 1 Công tắc RTU Công tắc cấp nguồn từ biến áp cấp nguồn 220V AC cho bộ điều khiển. 2 Công tắc BATTERY Công tắc cấp nguồn từ cho hệ thống ắc quy 3 Nút ấn BATTERY START Nút ấn khởi động nguồn cấp cho màn hình rơ le từ hệ thống ắc quy 4 Phím OPEN (màu xanh) Phím chức năng thao tác cắt máy cắt bằng tay 5 Phím CLOSE (màu đỏ) Phím chức năng thao tác đóng máy cắt bằng tay 6 Phím CONTROL LOCK Phím tắt kích hoạt chức năng khóa mạch điều khiển. Trong vận hành nếu phím CONTROL LOCK sáng màu đỏ thì chức năng điều khiển đóng, cắt tại rơ le không thực hiện được. 7 Phím GROUND ENABLE Phím tắt cho kích hoạt chức năng bảo vệ chạm đất. Trường hợp đèn LED GROUND ENABLE sáng màu đỏ, chức năng bảo vệ chạm đất được cài đặt. (trường hợp đèn LED GROUND ENABLE không sáng có nghĩa bảo vệ chạm đất bị khóa) 8 Phím SELECT Phím chức năng lựa chọn được kích hoạt trước khi thực hiện đóng hoặc cắt máy cắt hay kích hoạt các phím tắt khác trên mặt bảng rơ le. 9 Phím REMOTE Phím tắt kích hoạt chức năng điều khiển từ xa. (trong vận hành để điều khiển từ xa qua hệ thống SCADA thì Phím REMOTE sẽ sáng). Lưu ý: Trong vận hành để thực hiện thao tác đóng, cắt máy cắt tại nút ấn bảng điều khiển thì Phím REMOTE sẽ phải tắt. 10 Phím RECLOSER ENABLE Phím tắt kích hoạt chức năng tự động đóng lại. Phím RECLOSER ENABLE sáng màu đỏ chức năng tự động đóng lại được cài đặt đưa vào sử dụng. Phím RECLOSER ENABLE không sáng chức năng tự động đóng lại không được cài đặt đưa vào sử dụng. 11 Phím PROTECION ENABLE Phím tắt kích hoạt chức năng bảo vệ rơ le. Phím PROTECION ENABLE sáng màu đỏ chức năng bảo vệ được kích hoạt. Phím PROTECION ENABLE không sáng chức năng bảo vệ bị khóa. 12 Đèn LED RECLOSER (báo trạng thái làm việc) – Đèn LED RECLOSER READY sáng màu xanh báo hiệu trạng thái máy cắt hoạt động bình thường.- Đèn LED RECLOSER PROGRESS sáng nhấp nháy màu đỏ báo hiệu đang thực hiện cài đặt thay đổi các chức năng, giá trị hoặc đang kết xuất đẩy các dữ liệu từ máy tính vào rơ le.- Đèn LED RECLOSER LOCKOUT sáng màu đỏ báo hiệu trạng thái máy cắt cắt, chức năng tự đóng lại làm việc lần 1 nhưng lại nhảy ngay. Lúc này tủ điều khiển ở trạng thái khóa không cho đóng lại. 13 Đèn led SYNC FAIL Đèn này sáng báo lỗi đồng bộ giữa tủ điều khiển và máy cắt. 14 Đèn led UNDER VOLTAGER – Đèn led UNDER VOLTAGER A sáng báo điện áp pha A thấp.- Đèn led UNDER VOLTAGER B sáng báo điện áp pha B thấp.- Đèn led UNDER VOLTAGER C sáng báo điện áp pha C thấp. 15 Nút ấn LAMP TEST Nút kiểm tra trạng thái của tất cả các đèn LED trên mặt rơ le. Ấn nút LAMP TEST tất cả các đèn LED đều sáng. 16 Nút ấn BATTERY TEST Nút kiểm tra hệ thống ắc quy. Ấn nút BATTERY TEST trên màn hình rơ le xuất hiện các thông tin về hệ thống ắc quy bao gồm điện áp 1 chiều, dung lượng… 17 Đèn LED BATT FAIL Đèn này sáng báo điện áp hệ thống ắc quy thấp lỗi hệ thống nạp. 18 Đèn LED ERROR Đèn cảnh báo, đèn này sáng báo lỗi hệ thống. 19 Đèn LED EXT.POWER Đèn này sáng báo nguồn cấp từ nguồn điện AC lấy từ biến áp cấp nguồn. 20 Đèn LED CPU RUN Đèn sáng báo tủ điều khiển hoạt động bình thường. 21 Đèn LED FAULT INDICATOR – Đèn LED FAULT INDICATOR A sáng báo sự cố pha A.- Đèn LED FAULT INDICATOR B sáng báo sự cố pha B.- Đèn LED FAULT INDICATOR C sáng báo sự cố pha C.- Đèn LED FAULT INDICATOR N sáng báo sự cố chạm đất.- Đèn LED FAULT INDICATOR SEF sáng báo sự cố chạm đất nhạy. 22 Nút ấn RESET Khi có sự cố đèn LED FAULT INDICATOR sáng để đóng lại máy cắt cần phải giải trừ các tín hiệu bằng cách ấn nút RESET và giữ trong khoảng 5 – 10 giây, lúc này màn hình sẽ yêu cầu xác nhận mật khẩu, ấn nút ENTER 4 lần khi đèn LED báo sự cố sẽ tắt tức là đã RESET thành công. 23 Đèn LED LIVE LINE – Đèn LED LIVE LINE SOURCE sáng báo có nguồn đến máy cắt.- Đèn LED LIVE LINE LOAD sáng báo máy cắt đã đóng nối với tải. 24 Các đèn LED ETHERNET; SCADA; PROTECTION – Các đèn LED này báo tình trạng kết nối điều khiển từ xa qua mạng. 25 Phím MENU Ấn phím này để lựa chọn nhanh các trang thư mục của rơ le như trang đo lường, trang ghi sự cố, trang cài đặt thông số bảo vệ… 26 Phím UP ˄ Ấn phím này để dịch chuyển lên các dòng trong trang thư mục. Hoặc khi thay đổi thông số giá trị thì sẽ điều chỉnh tăng. 27 Phím DOWN ˅ Ấn phím này để dịch chuyển xuống các dòng trong trang thư mục. Hoặc khi thay đổi thông số giá trị thì sẽ điều chỉnh giảm. 28 Phím ENTER Ấn phím này kích hoạt giá trị cài đặt của phím nhanh đựợc chọn và trở về màn hình ban đầu. (Trường hợp cài đặt lại các thông số sau đó ấn phím Enter để chấp nhận các giá trị đã được cài đặt hoặc thay đổi và lưu lại).