Để việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý đi vào nền nếp, thực chất; ngày 25/10/2021, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã ban hành Hướng dẫn thực hiện kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng năm 2021 đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp (Hướng dẫn 04-HD/TU), với một số nội dung như sau:
1. Về đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức đảng
– Về cụ thể khung tiêu chí đánh giá: Căn cứ vào các tiêu chí đánh giá, xếp loại được cụ thể theo 11 mẫu[1] tổ chức đảng tự chấm điểm, tự xếp loại và gửi kết quả về cấp uỷ cấp trên trực tiếp để xem xét, quyết định, xếp loại mức hoàn thành nhiệm vụ, được thực hiện cụ thể như sau:
Đối với chi bộ (kể cả đảng bộ bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận và chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở): Chi ủy chi bộ (bí thư, phó bí thư nơi không có chi ủy) tự phân tích, thảo luận, đánh giá theo Mẫu (kèm theo báo cáo năm của chi bộ). Sau đó, biểu quyết bằng phiếu kín, nơi không có chi ủy thì tổ chức Hội nghị toàn thể đảng viên để thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín để xác định mức xếp loại chất lượng của chi bộ theo 1 trong 4 mức .
Đối với đảng bộ cơ sở: Ban thường vụ đảng ủy cơ sở (bí thư đảng ủy nơi không có ban thường vụ) tự phân tích, thảo luận, đánh giá theo Mẫu (kèm theo Báo cáo năm của đảng bộ). Sau đó, tổ chức Hội nghị ban chấp hành đảng bộ (có thể mở rộng thành phần tham dự) để ban chấp hành thảo luận, phân tích và căn cứ vào tiêu chuẩn các mức chất lượng, biểu quyết bằng phiếu kín mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đảng bộ theo 1 trong 4 mức.
Đối với đảng bộ cấp huyện và tương đương: Ban thường vụ cấp huyện tự phân tích, thảo luận, đánh giá theo Mẫu (kèm theo Báo cáo năm của đảng bộ). Sau đó, tổ chức Hội nghị ban chấp hành đảng bộ (có thể mở rộng thành phần tham dự) để ban chấp hành thảo luận, phân tích và căn cứ vào tiêu chuẩn các mức chất lượng, biểu quyết bằng phiếu kín mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đảng bộ theo 1 trong 4 mức.
4 mức xếp loại: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ.
– Về xếp loại chất lượng: Ngoài việc bám sát vào Khung tiêu chuẩn các mức chất lượng được quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục B Phần II Hướng dẫn số 21 ngày 18/10/2019 của Ban Tổ chức Trung ương (gọi tắt Hướng dẫn 21), cần bảo đảm các điều kiện sau:
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Có số điểm đạt được từ 90 điểm trở lên và đảm bảo các điều kiện: (1) Có quy chế làm việc và thực hiện đầy đủ quy chế làm việc của cấp ủy; xây dựng và thực hiện đầy đủ chương trình công tác năm; sinh hoạt đúng quy định; thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo tháng, quý, năm với cấp ủy cấp trên; không có đảng viên khiếu nại, tố cáo trái quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước; không để xảy ra tình trạng mất đoàn kết trong nội bộ, các vụ việc tham nhũng, tiêu cực; khiếu kiện đông người. (2) Tỷ lệ kết nạp đảng viên mới đạt và vượt kế hoạch, chỉ tiêu đề ra.
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt từ 70 điểm đến dưới 90 điểm.
+ Hoàn thành nhiệm vụ: Có số điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
+ Không hoàn thành nhiệm vụ: Có số điểm từ dưới 50 điểm hoặc thuộc một trong các trường hợp đã được xác định trong khung tiêu chuẩn các mức chất lượng trong Hướng dẫn 21.
Cơ quan, tổ chức chủ trì thẩm định kết quả tự chấm điểm của cấp dưới trình các cấp ủy có thẩm quyền đánh giá điều chỉnh lại số điểm tự chấm nếu có căn cứ xác định.
2. Về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên
* Về cụ thể khung tiêu chí đánh giá: Đảng viên tự kiểm điểm theo mẫu bản kiểm điểm cá nhân ban hành theo Hướng dẫn 21 và căn cứ vào Bảng tham chiếu chấm điểm theo các tiêu chí đánh giá, xếp loại quy định tại Mẫu 12 của Hướng dẫn 04, đảng viên tự chấm điểm: Đảng viên là cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền Ban Thường vụ Tỉnh ủy đánh giá trực tiếp thì thực hiện tự đánh giá theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 1293-QĐ/TU ngày 28/11/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy để tự nhận mức xếp loại trước hội nghị chi bộ (đối với chi bộ có các tổ đảng thì đảng viên trình bày bản kiểm điểm trước tổ đảng, sau đó tổ đảng báo cáo kết quả với chi bộ).
*Về xếp loại chất lượng đảng viên: Bám sát khung tiêu chuẩn đảng viên trong Hướng dẫn 21 và đảm bảo các điều kiện sau:
– Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Đạt số điểm từ 90 điểm trở lên.
– Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Có số điểm từ 70 đến dưới 90 điểm.
– Hoàn thành nhiệm vụ: Có số điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
– Không hoàn thành nhiệm vụ: Đảng viên có số điểm từ dưới 50 điểm hoặc thuộc một trong các trường hợp đã được xác định theo khung tiêu chuẩn các mức chất lượng trong Hướng dẫn 21.
Hướng dẫn quy định thời gian tiến hành kiểm điểm và kết thúc báo cáo như sau:
– Các đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy trực tiếp đánh giá, phân loại phải hoàn thành việc kiểm điểm trước ngày 25/12/2021 và báo cáo kết quả về Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày 31/12/2021.
– Đối với các đối tượng được Ban Thường vụ Tỉnh ủy ủy quyền đánh giá, xếp loại thì gửi Báo cáo về Ban Tổ chức Tỉnh ủy trước ngày 31/01/2022.
– Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoàn thành việc lấy ý kiến tham gia đánh giá và tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức, cá nhân hoàn thành trước ngày 28/02/2022; hoàn thành hồ sơ thông báo đến các đối tượng được đánh giá và báo cáo Ban Tổ chức Trung ương trước ngày 15/3/2022.
Ngoài ra, Hướng dẫn 04 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy cũng hướng dẫn cụ thể cách tính điểm; chia nhóm đối tượng được đánh giá, xếp loại chất lượng để bảo đảm yêu cầu “có sự so sánh giữa các vị trí tương đương” ở từng cấp, từng lĩnh vực; thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý và cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý theo thẩm quyền của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; việc lấy ý kiến tham gia đánh giá, xếp loại chất lượng đối với tập thể thuộc thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng của Ban Thường vụ Tỉnh ủy…
Chi tiết Hướng dẫn 04-HD/TU: Xem tại đây.
T.H
Đính kèm:
– Hướng dẫn số 21 của Ban Tổ chức Trung ương: Xem tại đây.
– Mẫu đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức đảng:Tải về tại đây.
[1] Chi bộ thôn (Mẫu 01); chi bộ tổ dân phố (Mẫu 02); tổ chức đảng thuộc loại hình cơ quan hành chính (Mẫu 03); tổ chức đảng thuộc loại hình đơn vị sự nghiệp (Mẫu 04); tổ chức đảng thuộc loại hình doanh nghiệp nhà nước (Mẫu 05); tổ chức đảng thuộc loại hình doanh nghiệp ngoài nhà nước (Mẫu 06); tổ chức đảng thuộc loại hình công an, quân sự, biên phòng (Mẫu 07); đảng bộ xã, phường, thị trấn (Mẫu 08); đảng bộ huyện, thị xã, thành phố (Mẫu 09); đảng bộ công an, quân sự, biên phòng (Mẫu 10); Đảng bộ Khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh (Mẫu 11)