<span class=’text_page_counter’>(1)</span><div class=’page_container’ data-page=1>
SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ<b>TRƯỜNG THPT VĨNH ĐỊNH</b>
Số: 91 /KHTC-THPT
<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b><b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<i>Triệu Phong, ngày 10 tháng 9 năm 2020</i><b>KẾ HOẠCH DẠY HỌC TỰ CHỌN</b>
<b>Năm học 2020-2021</b>
<i>Căn cứ Công văn số 8607/BGDĐT – GDTrH ngày 16/08/2007 của Bộ Giáo dục và</i><i>Đào tạo hướng dẫn dạy học tự chọn cấp THCS và cấp THPT; </i>
<i>Căn cứ công văn số 1392/GDĐT-GDTrH ngày 16/8/2013 của Sở GD&ĐT</i><i>Quảng Trị V/v Hướng dẫn dạy học tự chọn cấp THCS và THPT từ năm 2013 – 2014;</i>
<i> Căn cứ hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2020 – 2021</i><i>của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng trị; </i>
<i>Căn cứ vào tình hình thực tế về chất lượng, cơ sở vật chất; đội ngũ của Nhà trường. </i><i>Trường THPT Vĩnh Định xây dựng Kế hoạch thực hiện dạy học tự chọn của Nhà</i><i>trường năm học 2020 – 2021 như sau.</i>
<b>I. KẾ HOẠCH CHUNG</b>
<b>1. Biên chế lớp học năm học 2020 – 2021</b>
<b>Khối</b> <b>Số lượng lớp</b> <b>Chương trình học</b>
<b>Ban KHTN</b> <b>Ban Cơ bản</b>
10 10 2 8
11 10 2 8
12 10 2 8
<b>2. Mục đích yêu cầu</b><b>2.1. Mục đích</b>
Dạy học tự chọn nhằm củng cố, hệ thống hóa, khắc sâu và nâng cao kiến thức,kỹ năng một số môn học và hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục.
<b>2.2 Yêu cầu</b>
– Thực hiện đúng, đủ chương trình theo quy định.
– Trên cơ sở điều kiện cơ sở điều kiện đội ngũ giáo viên, tình hình học tập của học sinhvà cơ sở vật chất của nhà trường để xây dựng kế hoạch dạy học tự chọn phù hợp và đạthiệu quả cao.
– Các tổ chuyên môn bồi dưỡng, hướng dẫn cho tất cả các giáo viên trong tổ về dạyhọc tự chọn.
– Trong quá trình thực hiện các tiết tự chọn cần kết hợp với việc khảo sát nhu cầu củahọc sinh về kiến thức theo từng lớp, từng khối để phát huy tốt các giờ dạy học tự chọn.
– Các tổ xây dựng phân phối chương trình dạy học tự chọn cho bộ môn, căn cứ vàothời lượng đã được nhà trường xây dựng khung, căn cứ vào sách giáo khoa kết hợp với nhucầu của học sinh.
– Các tổ chuyên môn khi xây dựng phân phối chương trình tự chọn cho các tiết tựchọn bám sát cần phải đối chiếu với các chủ đề đã xây dựng ở năm học trước, để xâydựng các chủ đề cho phù hợp hơn.
</div><span class=’text_page_counter’>(2)</span><div class=’page_container’ data-page=2>
– Đối với ban khoa học tự nhiên: Toàn bộ thời lượng dạy học tự chọn trong kế hoạch giảngdạy được sử dụng để dạy học tự chọn bám sát (ôn tập, hệ thống hóa kiến thức, kỹ năng,không bổ sung kiến thức nâng cao mới).
– Đối với ban cơ bản: Dạy tất cả các môn theo Chương trình SGK chuẩn và thời lượng dạytự chọn dùng để ôn tập, hệ thống hóa kiến thức, kỹ năng các môn học.
<b>3.2. Thời lượng dạy</b>
– Ban KHTN (10,11,12): tự chọn Toán 30tiết/ năm.
– Ban cơ bản: Học tự chọn Tốn, Lý, Hóa, Anh; Học kỳ 1 học TC Lý 11, Hóa 10,12; Học kỳ 2 học TC Lý 10,12, Hóa 11.
Tốn-Anh: 30 tiết/năm; Lý-Hóa:15 tiết/năm.
<b>II. KẾ HOẠCH CỤ THỂ</b>
<b>Lớp</b> <b>Môn</b>
<b>Học</b><b>sách</b><b>nâng</b><b>cao</b>
<b>Học sách</b><b>chuẩn</b>
<b>Học chủ đề</b><b>nâng cao/số</b><b>tiết/tuần</b>
<b>Học chủ đề bám sát/số</b><b>tiết/tuần</b>
<b>Điều</b><b>chỉnh</b>
10A1,A211A1,A2
12A1,A2 Toán
x 30 tiết (mỗi tuần
1 tiết)
10B1-B8
Toán x 30 tiết (mỗi tuần 1 tiết)
Lý x HK 2-15 tiết (mỗi tuần 1 tiết)
Hóa x HK 1-15 tiết (mỗi tuần 1 tiết)
Anh x 30 tiết (mỗi tuần 1 tiết)
11B1-B8
Toán x 30 tiết (mỗi tuần 1 tiết)
Lý x HK 1-15 tiết (mỗi tuần 1 tiết)
Hóa x HK 2-15 tiết (mỗi tuần 1 tiết)
Anh x 30 tiết (mỗi tuần 1 tiết)
12B1-B8
Toán x 30 tiết (mỗi tuần 1 tiết)
Lý x HK 2-15 tiết (mỗi tuần 1 tiết)
Hóa x HK 1-15 tiết (mỗi tuần 1 tiết)
Anh x 30 tiết (mỗi tuần 1 tiết)
Các tổ chuyên môn căn cứ Kế hoạch để xây dựng chủ đề và nội dung dạy học tự chọn theoyêu cầu của từng khối, từng môn, từng lớp.
Trong quá trình thực hiện tùy vào tình hình giáo viên từng mơn, BGH có thể điều chỉnh thờigian dạy nhưng vẫn đảm bảo số tiết quy định./.
<i><b>Nơi nhận:</b></i>
– BGH;- TCM;
– Đăng tải Web;- Lưu: VT.
<b>KT. HIỆU TRƯỞNG</b><b>P.HIỆU TRƯỞNG</b>
</div><!-links->