Mẫu sổ S01-TCĐ
SỔ THU, CHI TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC ĐẢNG CƠ SỞ VÀ CẤP TRÊN CƠ SỞ
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng
Số hiệu
Diễn giải
Phần thu
Phần chi
Tồn quỹ
Đảng phí
Kinh phí được cấp
Thu khác
Tổng thu
Báo, tạp chí
Đại hội
Khen thưởng
Chi hỗ trợ
PC cấp ủy
Chi khác
Tổng chi
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Số dư đầu kỳ
x
Cộng phát trong kỳ
Cộng lũy kế
Người ghi sổ
Phụ trách
T/M Cấp ủy
PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ
1– Đối tượng và mục đích sử dụng:
Sổ thu, chi tài chính của tổ chức đảng các cấp dùng cho chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn; chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang; chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế; Đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng; đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở không là đơn vị dự toán ngân sách trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang và các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế được cấp kinh phí hoạt động theo Quyết định số 99-QĐ/TW, để tập hợp và phản ánh các khoản thu, chi tài chính bao gồm thu, chi đảng phí (đảng phí được trích giữ lại) theo Quyết định số 342-QĐ/TW, ngày 28-12-2010 của Bộ Chính trị, nhằm quản lý, kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí hoạt động công tác đảng và cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo BC01-TCĐ của đơn vị ghi sổ này.
2- Kết cấu:
Sổ S01-TCĐ gồm 3 phần chính: phần thu, phần chi trong năm và tồn quỹ, tổng cộng = 12 cột.
– Thu trong năm gồm 3 nguồn: đảng phí, kinh phí được cấp và thu khác.
– Chi trong năm gồm 6 nội dung chi: Mua báo, tạp chí; chi tổ chức đại hội; chi khen thưởng; chi hỗ trợ (Đại hội chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn; hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng bộ cơ sở xã phường thị trấn thuộc địa bàn khu vực III, khu vực II theo quy định của cơ quan có thẩm quyền); chi phụ cấp cấp ủy; chi khác.
– Tồn quỹ.
3- Cơ sở số liệu:
– Căn cứ các chứng từ thu, chi và các chứng từ liên quan đến các loại thu, chi của tổ chức đảng.
– Căn cứ số dư ở cuối sổ này năm trước, kỳ trước chuyển sang.
4- Phương pháp ghi:
Sổ được đóng thành quyển sử dụng cho 1 năm. Mỗi năm tổ chức đảng sử dụng một hoặc một số quyển được đánh số từ trang 01 đến trang cuối cùng trong năm. Thực hiện việc ghi sổ theo thời gian: chứng từ nào (thu hoặc chi) phát sinh trước thì ghi trước, chứng từ nào phát sinh sau thì ghi sau, mỗi chứng từ ghi 1 dòng.
Mở đầu trang sổ hàng tháng, kế toán ghi sổ tồn quỹ ở dòng số dư đầu kỳ vào cột 12 “tồn quỹ”.
– Cột A: ghi ngày tháng.
– Cột B: ghi số hiệu chứng từ.
– Cột C: diễn giải nội dung tóm tắt rõ ràng nghiệp vụ thu, chi phát sinh trên chứng từ thu, chi.
– Cột 1: ghi số đảng phí được giữ lại của tổ chức đảng
– Cột 2: ghi số kinh phí được cấp.
– Cột 3: ghi số thu khác.
– Cột 4: ghi tổng số các khoản thu theo kết cấu của sổ. Cột 4 = cột (1+2+3)
– Cột 5: ghi số chi mua báo, tạp chí của đảng
– Cột 6: ghi số chi Tổ chức đại hội đảng của cấp báo cáo.
– Cột 7: ghi số chi khen thưởng hoạt động công tác đảng
– Cột 8: ghi số chi hỗ trợ (Đại hội chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn; hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng bộ cơ sở xã phường thị trấn thuộc địa bàn khu vực III, khu vực II theo quy định của cơ quan có thẩm quyền).
– Cột 9: ghi số chi phụ cấp cấp ủy
– Cột 10: ghi số chi khác
– Cột 11: ghi tổng số các khoản chi theo kết cấu của sổ. Cột 11 = cột (5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10)
– Cột 12 = tính và ghi tồn quỹ.
Cuối tháng, cuối quý, kế toán phải cộng số phát sinh trong tháng, cộng số lũy kế từ đầu quý, đầu năm, cụ thể:
+ Dòng 1: Cộng số phát sinh trong kỳ
+ Dòng 2: Cộng lũy kế (lấy số phát sinh trong kỳ cộng số lũy kế của kỳ trước)
Căn cứ vào dòng số liệu tổng cộng các cột cuối quý, năm của sổ này để lập báo cáo BC01-TCĐ “Báo cáo thu, chi tài chính của tổ chức đảng các cấp” của đơn vị theo hướng dẫn phương pháp lập tại mẫu số BC01-TCĐ.
• Ghi chú: – Sổ Thu đảng phí thực hiện theo mẫu sổ ban hành tại Công văn 141-CV/VPTW/nb, ngày 17-3-2011 của Văn phòng Trung ương Đảng.
– Sổ quỹ tiền mặt thực hiện theo mẫu sổ quỹ tiền mặt của chế độ sổ kế toán theo Quyết định số 19/2006/QB-BTC ngày 30-3-2006.
Biểu số DT01-TCĐ
Đảng bộ………. Chi bộ, Đảng bộ……..
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM –
DỰ TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH
năm ……..
(Dùng chung cho các Tổ chức Đảng)
Phần I – Tình hình tổ chức đảng, tiền lương.
1- Tổng số đảng viên:
2- Số cấp ủy viên:
3- Số chi bộ trực thuộc, đảng bộ bộ phận trực thuộc:
4- Số chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở:
5- Tổng số CBNV trong các doanh nghiệp, đơn vị SN khu vực NN:
6- Tổng quỹ tiền lương trong các doanh nghiệp, đơn vị SN khu vực NN:….
Phần II- Dự toán thu, chi.
Đơn vị tính:…………
TT
Chỉ tiêu
Mã số
Năm nay
Dự toán
Được duyệt
A
B
C
1
2
I
Thu nội bộ = (02+03)
01
1
Đảng phí được trích lại
02
2
Thu khác
03
II
Tổng chi = (05+06+07+08+09+10)
04
1
Chi mua báo, tạp chí
05
2
Chi tổ chức đại hội
06
3
Chi khen thưởng
07
4
Chi hỗ trợ
08
5
Chi phụ cấp cấp ủy
09
6
Chi khác
10
III
Kinh phí được cấp chênh lệch = (04 – 01)
11
Lập biểu Họ và tên:….
Ngày … tháng …năm… TM/ Cấp ủy Họ và tên:…
PHƯƠNG PHÁP LẬP BIỂU
I- Đối tượng và mục đích sử dụng:
Biểu dự toán thu, chi tài chính của tổ chức đảng các cấp ký hiệu DT01-TCĐ dùng cho chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn; chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang; chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế; Đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng; đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao một số quyền cấp trên cơ sở không là đơn vị dự toán ngân sách trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang và các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế được cấp kinh phí hoạt động theo quyết định số 99-QĐ/TW, mà dự toán chi hoạt động của cấp ủy đảng là một phần trong tổng dự toán của cơ quan, đơn vị trên.
II- Kết cấu của biểu:
Phần I: Tình hình tổ chức đảng, tiền lương
Mọi tổ chức đảng khi lập dự toán đều phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu: Tổng số đảng viên; số cấp ủy viên; số chi bộ trực thuộc, đảng bộ bộ phận trực thuộc; số chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở;
Riêng tổ chức đảng trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế thì phải ghi thêm các chỉ tiêu: Tổng số cán bộ công nhân viên, tổng quỹ tiền lương thực tế của các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
Sáu chỉ tiêu trên làm căn cứ để xác định số liệu dự toán thu, chi tài chính được lập ở phần II.
Phần II: Dự toán thu, chi
Biểu gồm có 5 cột: cột 1 ghi thứ tự, cột 2 ghi chỉ tiêu, cột 3 ghi mã số, cột 4 ghi số dự toán năm nay, cột 5 ghi số dự toán được duyệt năm nay.
Biểu gồm 11 dòng phản ánh các nội dung cụ thể: thu nội bộ = (02+03); đảng phí được trích lại, thu khác, tổng chi, chi mua báo, tạp chí, chi tổ chức đại hội, chi khen thưởng, chi hỗ trợ, chi phụ cấp cấp ủy, chi khác, kinh phí được cấp chênh lệch.
III- Nội dung và phương pháp tính các chỉ tiêu
– Căn cứ các đối tượng, mức chi quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 2 và Khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 99-QĐ/TW.
– Căn cứ vào đảng phí được trích giữ lại theo Quyết định số 342-QĐ/TW, ngày 28-12-2010 của Bộ Chính trị và khoản thu khác.
1. Các cột:
Các cột thứ tự, chỉ tiêu và mã số và cột năm nay gồm: Cột dự toán (cột 1): là số dự toán được tính theo quy định căn cứ các loại đối tượng và mức thu, chi theo quy định để lập. Cột được duyệt (cột 2): là cột số liệu do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền căn cứ các mức chi tiêu theo quy định và tình hình thực tế cơ quan, đơn vị để ghi số xét duyệt.
2. Các chỉ tiêu hàng ngang của cột dự toán năm nay (cột 1)
2.1 – Thu nội bộ – mã số 01
Chỉ tiêu này phản ánh tổng dự toán kinh phí hoạt động thu trong 1 năm gồm: số tiền đảng phí được trích giữ lại, thu khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính như sau:
Mã số 01 = mã số (02 + 03)
2.1.1 – Đảng phí được trích giữ lại – mã số 02
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đảng phí được trích giữ lại trong năm.
2.1.2 – Thu khác – mã số 03
Chỉ tiêu này phản ánh số thu khác nếu có.
2.2 – Tổng chi – mã số 04
Chỉ tiêu này phản ánh tổng dự toán kinh phí hoạt động chi trong năm gồm: chi mua báo, tài liệu; chi tổ chức đại hội, chi khen thưởng; chi hỗ trợ, chi phụ cấp cấp ủy, chi khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính như sau:
Mã số 04 = mã số (05+06+07+08+09+10)
2.2.1- Chi mua báo, tài liệu – mã số 05
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số kinh phí được chi theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quyết định 99-QĐ/TW.
2.2.2- Chi tổ chức đại hội đảng – mã số 06
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số kinh phí được chi theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của cấp báo cáo theo Quyết định 99-QĐ/TW.
2.2.3- Chi khen thưởng – mã số 07
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số kinh phí được chi theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Quyết định 99-QĐ/TW.
2.2.4- Chi hỗ trợ – mã số 08
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số kinh phí được chi hỗ trợ (Đại hội chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn; hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng bộ cơ sở xã phường thị trấn thuộc địa bàn khu vực III, khu vực II theo quy định của cơ quan có thẩm quyền).
2.2.5- Chi phụ cấp cấp ủy – mã số 09
2.2.6- Chi khác – mã số 10
2.3 – Kinh phí được cấp chênh lệch – mã số 11
Kinh phí được cấp chênh lệch – tổng chi theo Quyết định số 99-QĐ/TW trừ (-) số tiền đảng phí được trích lại và các khoản thu khác (nếu có).
3. Các chỉ tiêu hàng ngang của cột được duyệt năm nay (cột 2)
Các chỉ tiêu dòng của cột này căn cứ kết quả cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để ghi.
Biểu số BC01-TCĐ
Đảng bộ………. Chi bộ, Đảng bộ……………
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM –
BÁO CÁO THU, CHI TÀI CHÍNH
Quý ……..năm ……
(Dùng chung cho các Tổ chức Đảng)
Phần I – Tình hình tổ chức đảng, tiền lương
1- Tổng số đảng viên:……………………………………………………………………………..
2- Số cấp ủy viên:………………………………………………………………………………….
3- Số chi bộ trực thuộc, đảng bộ bộ phận……………………………………………………
4- Số chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở:…………………………………………………………..
5- Tổng số CBNV trong các doanh nghiệp, đơn vị SN khu vực NN:…………………….
6- Tổng quỹ tiền lương trong các doanh nghiệp, đơn vị SN khu vực NN:……………..
Phần II– Tình hình thực hiện thu, chi
Đơn vị tính: đồng
TT
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Kỳ này
Lũy kế
A
B
C
1
2
I
Tổng thu = (02+03+04+05)
01
1
Kinh phí kỳ trước chuyển sang
02
2
Thu đảng phí được trích lại
03
3
Kinh phí được cấp
04
4
Thu khác
05
II
Tổng chi = (07+08+09+10+11+12)
06
1
Chi mua báo, tạp chí
07
2
Chi tổ chức đại hội
08
3
Chi khen thưởng
09
4
Chi hỗ trợ
10
5
Chi phụ cấp cấp ủy
11
6
Chi khác
12
III
Kinh phí còn chuyển kỳ sau (01-06)
13
Lập biểu Họ và tên:…
Ngày … tháng …năm… TM/ Cấp ủy Họ và tên:…
PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO
I- Mục đích
Báo cáo thu, chi tài chính của tổ chức đảng các cấp ký hiệu BC01/TCĐ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tiếp nhận các nguồn kinh phí hoạt động
II- Kết cấu của báo cáo
Biểu B01-TCĐ gồm 2 phần riêng biệt:
Phần I: Tình hình tổ chức đảng, tiền lương.
Mọi tổ chức đảng khi lập dự toán đều phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu: Tổng số đảng viên; số cấp ủy viên; số chi bộ trực thuộc, đảng bộ bộ phận trực thuộc; số chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở;
Riêng tổ chức đảng trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế thì phải ghi thêm các chỉ tiêu: Tổng số cán bộ công nhân viên, tổng quỹ tiền lương thực tế của các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
Sáu chỉ tiêu trên làm căn cứ để xác định số liệu dự toán thu, chi tài chính được lập ở phần II.
Phần II: Tình hình thực hiện thu, chi
Biểu gồm có 5 cột: cột 1 ghi thứ tự, cột 2 ghi chỉ tiêu, cột 3 ghi mã số, cột 4 ghi số tiền kỳ này, cột 5 ghi số tiền lũy kế.
Biểu gồm 13 dòng phản ánh các nội dung cụ thể: tổng thu; kinh phí kỳ trước chuyển sang; đảng phí được trích lại; thu khác; tổng chi, chi mua báo, tạp chí, chi tổ chức đại hội, chi khen thưởng, chi hỗ trợ, chi phụ cấp cấp ủy, chi khác, kinh phí còn chuyển kỳ sau.
III- Nội dung và phương pháp tính các chỉ tiêu
Căn cứ dòng tổng cộng trên sổ S01-TCĐ của các cột để ghi vào các mã số trên báo cáo BC01-TCĐ phù hợp, số liệu của dòng cộng kỳ này ghi vào cột kỳ này, số liệu của dòng cộng lũy kế ghi vào cột lũy kế.
1. Tổng thu – mã số 01
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu kinh phí hoạt động bao gồm: kinh phí kỳ trước chuyển sang, số đảng phí được trích giữ lại, kinh phí được cấp và thu khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính như sau:
Mã số 01 = mã số (02+03+04+05)
2. Kinh phí kỳ trước còn lại chuyển sang – mã số 02
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí kỳ trước (quý hoặc năm) còn chuyển sang.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ số liệu đã ghi ở mã số 13 báo cáo B01-TCĐ kỳ trước.
3. Đảng phí trích giữ lại – mã số 03
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số đảng phí được trích giữ lại trong năm
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cuối quý, hoặc năm cột 1, phần thu “đảng phí” trên sổ S01-TCĐ.
4. Kinh phí được cấp – mã số 04
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí được cấp trong năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cột 2, phần thu “kinh phí được cấp” trên sổ S01-TCĐ.
5. Thu khác – mã số 05
Chỉ tiêu này phản ánh số thu khác như: thu do thanh lý tài sản, thu tài trợ các tổ chức, cá nhân ủng hộ cho các tổ chức đảng… (nếu có).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cột 3, phần thu khác trên sổ S01-TCĐ.
6. Tổng chi – mã số 06
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số kinh phí hoạt động chi bao gồm: chi mua báo, tạp chí; chi đại hội; chi khen thưởng; chi hỗ trợ; chi phụ cấp cấp ủy; chi khác
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính như sau:
Mã số 06 = mã số (07+08+09+10+11+12)
7. Chi mua báo, tạp chí – mã số 07
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ chức đảng đã mua báo, tạp chí trong kỳ theo quy định.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ cột 5 trên sổ S01-TCĐ.
8. Chi tổ chức đại hội – mã số 08
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ chức đảng đã chi cho tổ chức đại hội Đảng của cấp báo cáo trong kỳ theo quy định.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ dòng cộng cuối kỳ cột 6, sổ S01-TCĐ.
10. Chi khen thưởng – mã số 09
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ chức đảng đã chi khen thưởng trong kỳ theo quy định.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ, cột 7 trên sổ S01-TCĐ.
11. Chi hỗ trợ – mã số 10
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ chức đảng đã chi hỗ trợ chi bộ trong kỳ theo quy định (Đại hội chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn; hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các chi bộ trực thuộc đảng bộ bộ phận; chi bộ và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng bộ cơ sở xã phường thị trấn thuộc địa bàn khu vực III, khu vực II theo quy định của cơ quan có thẩm quyền).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ, cột 8 trên sổ S01-TCĐ.
12. Chi phụ cấp cấp ủy – mã số 11
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ chức đảng đã chi phụ cấp cấp ủy trong kỳ theo quy định.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cuối kỳ, cột 9 trên sổ S01-TCĐ.
13. Chi khác – mã số 12
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí tổ chức đảng chi khác trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào dòng cộng cuối quý, cột 10 trên sổ S01-TCĐ.
14. Kinh phí còn lại chuyển kỳ sau – mã số 13
Chỉ tiêu này phản ánh số kinh phí hoạt động của tổ chức đảng còn lại cuối quý chuyển sang kỳ sau hoặc năm sau. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính như sau:
Mã số 13 = mã số (01 – 06)
Biểu số BC02-TCĐ
Đảng bộ………………………. Chi bộ, Đảng bộ………………
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM –
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI BỘ, ĐẢNG BỘ CƠ SỞ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Quý …….năm …….
(Dùng cho Đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn đang thực hiện là một cấp ngân sách thực hiện theo quy định chế độ sổ kế toán, thay cho biểu BC01-TCĐ)
Phần I – Tình hình tổ chức đảng
1- Tổng số đảng viên:…………………………………………………………………..
2- Số cấp ủy viên:……………………………………………………………………….
3- Số chi bộ trực thuộc:……………………………………………………………….
4- Số đảng bộ bộ phận trực thuộc:………………………………………………….
Phần II – Tình hình thu, chi
Đơn vị tính:
TT
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Lũy kế
I
Nguồn Kinh phí.
1
Số dư KP kỳ trước chuyển sang
01
2
Kinh phí phát sinh (03+04+05)
02
2.1
Thu đảng phí
03
2.2
Ngân sách nhà nước cấp
04
2.3
Thu khác
05
3
Tổng kinh phí được sử dụng (01+02)
06
II
Kinh phí đã chi
07
III
KP còn lại chuyển kỳ sau (06-07)
08
Phần III – Phân tích kinh phí đã chi
Mục
Tiểu mục
Nội dung chi
Mã số
Kỳ này
Lũy kế
Người lập biểu Họ và tên
Phụ trách kế toán Họ và tên
……., ngày …. tháng …. năm…. T/M cấp ủy Họ và tên
PHẦN VÍ DỤ VỀ LẬP DỰ TOÁN VÀ GIAO DỰ TOÁN
Ví dụ 1: Đảng bộ cơ sở xã A, thuộc địa bàn khu vực đồng bằng, có 10 chi bộ trực thuộc và 350 đảng viên, mức lương tối thiểu để lập dự toán là 1.050.000đ; lập dự toán như sau:
A- Dự toán thu trong năm 11.000.000đ, gồm:
1- Đảng phí được trích giữ lại: giả định trong năm Đảng bộ số tiền đảng phí được trích lại theo tỷ lệ 90% là 10.000.000đ
2- Thu khác: giả định Đảng bộ được một Công ty đóng tại địa bàn hỗ trợ 1.000.000đ.
B – Về dự toán chi trong năm 252.900.000đ, gồm:
1, Chi mua báo, tạp chí: căn cứ vào quy định về số lượng, đơn giá, loại để tính. Giả định năm nay lập dự toán là 5.000.000đ (trong đó mua Báo Nhân dân, Tạp chí cộng sản, Báo địa phương cấp cho chi bộ trực thuộc 4.000.000đ, của đảng bộ là 1.000.000đ).
2, Chi tổ chức đại hội của Đảng bộ: căn cứ vào hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng giả định năm nay lập dự toán là 20.000.000đ.
3, Chi khen thưởng:
Căn cứ vào các quy định về khen thưởng và mức tặng thưởng kèm theo, giả định năm nay lập dự toán 15.000.000đ, gồm:
– Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng 14.000.000đ.
– Mua khung, giấy khen,… : 1.000.000đ
4, Chi hỗ trợ 10 chi bộ, đảng bộ bộ phận trực thuộc đại hội, giả định năm nay lập dự toán là 50.000.000đ.
5, Chi phụ cấp cấp ủy giả định tính theo số lượng cấp ủy viên là 60.000.000đ.
6, Chi khác 102.900.000đ, được tính như sau:
– 30 đảng viên = 15.750.000đ
– 70 đảng viên x 420.000đ = 29.400.000đ
– 100 đảng viên x 315.000đ = 31.500.000đ
– 100 đảng viên x 210.000đ = 21.000.000đ
– 50 đảng viên x 105.000đ = 5.250.000đ
Tổng dự toán chi của đảng bộ trong năm là (1+2+3+4)= 252.900.000đ
C- Kinh phí được cấp chênh lệch là 252.900.000 – 11.000.000đ = 241.900.000đ
(Hai trăm bốn mươi mốt triệu, chín trăm nghìn đồng chẵn)
Ví dụ 2: Đảng bộ cơ sở xã A ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo thuộc địa bàn khu vực III, khu vực II theo quy định của cơ quan có thẩm quyền có 10 chi bộ trực thuộc và 350 đảng viên, mức lương tối thiểu để lập dự toán là 1.050.000đ: lập dự toán như sau:
A- Dự toán thu trong năm 11.000.000đ, gồm:
1- Đảng phí được trích giữ lại: giả định trong năm Đảng bộ số tiền đảng phí được trích lại theo tỷ lệ 90% là 10.000.000đ
2- Thu khác: giả định Đảng bộ được một Công ty đóng tại địa bàn hỗ trợ 1.000.000đ.
B – Về dự toán chi trong năm 386.850.000đ, gồm:
1, Chi mua báo, tạp chí, tài liệu: căn cứ vào quy định về số lượng, đơn giá, loại để tính. Giả định năm nay lập dự toán là 5.000.000đ (trong đó mua Báo Nhân dân, Tạp chí cộng sản, Báo địa phương cấp cho chi bộ trực thuộc 4.000.000đ, của đảng bộ là 1.000.000đ).
2, Chi tổ chức đại hội Đảng bộ: căn cứ vào hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng giả định năm nay lập dự toán là 20.000.000đ.
3, Chi khen thưởng:
Căn cứ vào các quy định về khen thưởng và mức tặng thưởng kèm theo, giả định năm nay lập dự toán 15.000.000đ, gồm:
– Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng 14.000.000đ.
– Mua khung, giấy khen,… : 1.000.000đ
4, Chi hỗ trợ 81.050.000đ, gồm:
– Hỗ trợ 10 chi bộ, đảng bộ bộ phận trực thuộc đại hội, giả định năm nay lập dự toán là 50.000.000đ.
– Hỗ trợ chi bộ trực thuộc đảng ủy bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở và đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng ủy cơ sở xã, phường, thị trấn;
3.150.000đ x 10 chi bộ = 31.050.000đ.
5, Chi phụ cấp cấp ủy giả định tính theo số lượng cấp ủy viên là 60.000.000đ.
6, Chi khác: 205.800.000đ, được tính như sau:
– Kinh phí của đảng bộ:
– 30 đảng viên = 15.750.000đ
– 70 đảng viên x 420.000đ = 29.400.000đ
– 100 đảng viên x 315.000đ = 31.500.000đ
– 100 đảng viên x 210.000đ = 21.000.000đ
– 50 đảng viên x 105.000đ = 5.250.000đ
Cộng 1 lần = 102.900.000đ
Do thuộc khu vực khó khăn lên được gấp 2 lần
102.900.000 x 2 = 205.800.000đ.
Tổng cộng dự toán chi là (1+2+3+4) = 386.850.000đ.
C- Kinh phí được cấp chênh lệch là 386.850.000 – 11.000.000đ = 375.850.000đ
(Ba trăm bảy mươi triệu, tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)
Ví dụ 3: Đảng bộ cơ sở B có 10 chi bộ trực thuộc và 350 đảng viên, thuộc loại hình trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang trong điều kiện bình thường: mức lương tối thiểu để lập dự toán là 1.050.000đ: lập dự toán như sau:
A– Dự toán thu trong năm 11.000.000đ, gồm:
1- Đảng phí được trích giữ lại: giả định trong năm Đảng bộ số tiền đảng phí được trích lại theo tỷ lệ 70% là 10.000.000đ
2- Thu khác: giả định Đảng bộ được một Tổ chức hỗ trợ 1.000.000đ.
B – Về dự toán chi trong 197.650.000đ, gồm:
1, Chi mua báo, tạp chí, tài liệu: căn cứ vào quy định về số lượng, đơn giá, loại để tính. Giả định năm nay lập dự toán là 5.000.000đ (trong đó mua Báo Nhân dân, Tạp chí cộng sản, Báo địa phương cấp cho chi bộ trực thuộc 4.000.000đ, của đảng bộ là 1.000.000đ).
2, Chi tổ chức đại hội của Đảng bộ: căn cứ vào hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng giả định năm nay lập dự toán là 20.000.000đ.
3, Chi khen thưởng:
Căn cứ vào các quy định về khen thưởng và mức tặng thưởng kèm theo, giả định năm nay lập dự toán 15.000.000đ, gồm:
– Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng 14.000.000đ.
– Mua khung, giấy khen,… : 1.000.000đ
4, Chi hỗ trợ: không
5, Chi phụ cấp cấp ủy giả định tính theo số lượng cấp ủy viên là 60.000.000đ.
6, Chi khác 97.650.000đ, được tính như sau:
– 30 đảng viên = 10.500.000đ
– 70 đảng viên x 420.000đ = 29.400.000đ
– 100 đảng viên x 315.000đ = 31.500.000đ
– 100 đảng viên x 210.000đ = 21.000.000đ
– 50 đảng viên x 105.000đ = 5.250.000đ
Cộng = 97.650.000đ
Tổng cộng (1+2+3+4) là = 197.650.000đ
C- Kinh phí được cấp chênh lệch là 197.650.000 – 11.000.000đ = 186.650.000đ
(Một trăm tám mươi sáu triệu, sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)
Ví dụ 4: Đảng bộ cơ sở B có 10 chi bộ trực thuộc và 350 đảng viên, thuộc loại hình trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị trong lực lượng vũ trang, thuộc địa bàn khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo ở địa bàn khu vực III, khu vực II: mức lương tối thiểu để lập dự toán là 1.050.000đ; Iập dự toán như sau:
A– Dự toán thu trong năm 11.000.000đ, gồm:
1- Đảng phí được trích giữ lại: giả định trong năm Đảng bộ số tiền đảng phí được trích lại theo tỷ lệ 70% là 10.000.000đ
2- Thu khác: giả định Đảng bộ được một Tổ chức hỗ trợ 1.000.000đ.
B – Về dự toán chi trong năm là 295.300.000đ, gồm:
1, Chi mua báo, tạp chí, tài liệu: căn cứ vào quy định về số lượng, đơn giá, loại để tính. Giả định năm nay lập dự toán là 5.000.000đ (trong đó mua Báo Nhân dân, Tạp chí cộng sản, Báo địa phương cấp cho chi bộ trực thuộc 4.000.000đ, của đảng bộ là 1.000.000đ).
2, Chi tổ chức đại hội của Đảng bộ: căn cứ vào hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng giả định năm nay lập dự toán là 20.000.000đ.
3, Chi khen thưởng:
Căn cứ vào các quy định về khen thưởng và mức tặng thưởng kèm theo, giả định năm nay lập dự toán 15.000.000đ, gồm:
– Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng 14.000.000đ.
– Mua khung, giấy khen,… : 1.000.000đ
4, Chi hỗ trợ: Không
5. Chi phụ cấp cấp ủy giả định tính theo số lượng cấp ủy viên là 60.000.000đ.
6, Chi khác 195.300.000đ, được tính như sau:
– 30 đảng viên = 10.500.000đ
– 70 đảng viên x 420.000đ = 29.400.000đ
– 100 đảng viên x 315.000đ = 31.500.000đ
– 100 đảng viên x 210.000đ = 21.000.000đ
– 50 đảng viên x 105.000đ = 5.250.000đ
Cộng = 97.650.000đ
Do thuộc khu vực khó khăn II và III lên được gấp 2 lần (97.650.000đ x 2 = 195.300.000đ)
Tổng cộng (1+2+3+4) là = 295.300.000đ
C- Kinh phí được cấp chênh lệch là 295.300.000 – 11.000.000đ = 284.300.000đ
(Hai trăm tám mươi tư triệu, ba trăm nghìn đồng chẵn)
Ví dụ 5: Đảng bộ cơ sở doanh nghiệp nhà nước E có 1.000 cán bộ, nhân viên, trong đó có 350 đảng viên (tỷ lệ đảng viên/cán bộ, nhân viên là 35%. Quỹ lương trong năm là 60.000.000đ. Lập dự toán như sau:
A- Dự toán thu trong năm 11.000.000đ, gồm:
1- Đảng phí được trích giữ lại: giả định trong năm Đảng bộ số tiền đảng phí được trích lại theo tỷ lệ 70% là 10.000.000đ
2- Thu khác: giả định Đảng bộ được một Tổ chức hỗ trợ 1.000.000đ.
B – Về dự toán chi trong năm là 460.000.000đ, gồm:
1, Chi mua báo, tạp chí, tài liệu: căn cứ vào quy định về số lượng, đơn giá, loại để tính. Giả định năm nay lập dự toán là 5.000.000đ (trong đó mua Báo Nhân dân, Tạp chí cộng sản, Báo địa phương cấp cho chi bộ trực thuộc 3.000.000đ, của đảng bộ là 2.000.000đ).
2, Chi tổ chức đại hội của Đảng bộ: căn cứ vào hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng giả định năm nay lập dự toán là 20.000.000đ.
3, Chi khen thưởng:
Căn cứ vào các quy định về khen thưởng và mức tặng thưởng kèm theo, giả định năm nay lập dự toán 15.000.000đ, gồm:
– Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng 14.000.000đ.
– Mua khung, giấy khen,… : 1.000.000đ
4, Chi hỗ trợ: Không
5, Chi phụ cấp cấp ủy giả định tính theo số lượng cấp ủy viên là 60.000.000đ.
4.2 Chi khác: 60.000.000.000đ x 0,6% = 360.000.000đ.
Tổng cộng (1+2+3+4) là = 460.000.000đ
C- Kinh phí được cấp chênh lệch là 460.000.000 – 11.000.000đ = 449.000.000đ
(Bốn trăm bốn mươi chín triệu đồng chẵn)
Ví dụ 6: Đảng bộ cơ sở doanh nghiệp nhà nước B có 1.000 cán bộ, nhân viên, trong đó có 240 đảng viên (tỷ lệ đảng viên/cán bộ, nhân viên là 24%. Quỹ lương trong năm là 60.000.000đ. Lập dự toán như sau:
A- Dự toán thu trong năm 11.000.000đ, gồm:
1- Đảng phí được trích giữ lại: giả định trong năm Đảng bộ số tiền đảng phí được trích lại theo tỷ lệ 70% là 10.000.000đ
2- Thu khác: giả định Đảng bộ được một Tổ chức hỗ trợ 1.000.000đ.
B – Về dự toán chi trong năm là 400.000.000đ, gồm:
1, Chi mua báo, tạp chí, tài liệu: căn cứ vào quy định về số lượng, đơn giá, loại để tính. Giả định năm nay lập dự toán là 5.000.000đ (trong đó mua Báo Nhân dân, Tạp chí cộng sản, Báo địa phương cấp cho chi bộ trực thuộc 3.000.000đ, của đảng bộ là 2.000.000đ).
2, Chi tổ chức đại hội của Đảng bộ: căn cứ vào hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng giả định năm nay lập dự toán là 20.000.000đ.
3, Chi khen thưởng:
Căn cứ vào các quy định về khen thưởng và mức tặng thưởng kèm theo, giả định năm nay lập dự toán 15.000.000đ, gồm:
– Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng 14.000.000đ
– Mua khung, giấy khen,… : 1.000.000đ
4, Chi hỗ trợ: Không
5, Chi phụ cấp cấp ủy giả định tính theo số lượng cấp ủy viên là 60.000.000đ.
4.2 Chi khác: 60.000.000.000d x 0,5% = 300.000.000đ.
Tổng cộng (1+2+3+4) là = 400.000.000đ
C- Kinh phí được cấp chênh lệch là 400.000.000 – 11.000.000đ = 389.000.000đ
(Ba trăm tám mươi chín triệu đồng chẵn)
Ví dụ 7: Đảng bộ cơ sở doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước B có 1.000 cán bộ, nhân viên, trong đó có 350 đảng viên, mức lương tối thiểu tại thời điểm để lập dự toán là 1.050.000đ (Đảng bộ này không được doanh nghiệp hỗ trợ kinh phí mà do cấp ủy cấp trên cấp: lập dự toán như sau:
A- Dự toán thu trong năm 11.000.000đ, gồm:
1- Đảng phí được trích giữ lại: giả định trong năm Đảng bộ số tiền đảng phí được trích lại theo tỷ lệ 70% là 10.000.000đ
2- Thu khác: giả định Đảng bộ được một Tổ chức hỗ trợ 1.000.000đ
B – Về dự toán chi trong 197.650.000đ, gồm:
1, Chi mua báo, tạp chí, tài liệu: căn cứ vào quy định về số lượng, đơn giá, loại để tính. Giả định năm nay lập dự toán là 5.000.000đ (trong đó mua Báo Nhân dân, Tạp chí cộng sản, Báo địa phương cấp cho chi bộ trực thuộc 4.000.000đ, của đảng bộ là 1.000.000đ).
2, Chi tổ chức đại hội của Đảng bộ: căn cứ vào hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng giả định năm nay lập dự toán là 20.000.000đ.
3, Chi khen thưởng:
Căn cứ vào các quy định về khen thưởng và mức tặng thưởng kèm theo, giả định năm nay lập dự toán 15.000.000đ, gồm:
– Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng 14.000.000đ.
– Mua khung, giấy khen,… : 1.000.000đ
4, Chi hỗ trợ: không
5, Chi phụ cấp cấp ủy giả định tính theo số lượng cấp ủy viên là 60.000.000đ.
6, Chi khác 97.650.000đ, được tính như sau:
– 30 đảng viên = 10.500.000đ
– 70 đảng viên x 420.000đ = 29.400.000đ
– 100 đảng viên x 315.000đ = 31.500.000đ
– 100 đảng viên x 210.000đ = 21.000.000đ
– 50 đảng viên x 105.000đ = 5.250.000đ
Cộng = 97.650.000đ
Tổng cộng (1+2+3+4) là = 197.650.000đ
C- Kinh phí được cấp chênh lệch là 197.650.000 – 11.000.000đ = 186.650.000đ
(Một trăm tám mươi sáu triệu, sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)