Thành ngữ (idiom) head over heels (đầu trên những gót chân) được dùng để nói đến trạng thái hứng khởi, phấn chấn.
Khi một người vui mừng, phấn chấn, hứng khởi, họ thường làm một pha lộn nhào để thể hiện sự phấn khích này. Trong một vòng nhào lộn, có thời điểm vị trí của cơ thể của chúng ta bị đảo ngược, vị trí chân (hay nói cụ thể hơn là vị trí các gót chân) được đưa lên trên, cao hơn vị trí đầu, vào hoán đổi ngược trở lại sau đó. Có thể đây là nguồn gốc của thành ngữ head over heels.
Cũng có một lời giải thích khác rằng, trong tư thế trồng cây chuối, khi vị trí các gót chân ở trên, cao hơn vị trí của đầu, máu của chúng ta tựu trung về não, giúp cho não vận động được hiệu quả hơn, và từ đó cho ta tinh thần, cảm xúc phấn khích, hứng khởi.
- Joey is crazy for Rose. He’s head over heels in love with her. (Joey điên cuồng vì Rose. Anh yêu cô đầu trên những gót chân.)
- I’m head over heels about the results of the exam. I never thought I would pass it. (Tôi đầu trên những gót chân về các kết quả của bài kiểm tra. Tôi chưa bao giờ nghĩ tôi sẽ qua được nó.)
- We’re head over heels about getting married. We have a lot of plans. We only have time to make some of them come true, unless we extend the wedding ceremony to a two-day event. (Chúng tôi đầu trên những gót chân về việc kết hôn. Chúng tôi có rất nhiều kế hoạch. Chúng tôi chỉ có thời gian để biến một vài trong số chúng thành sự thật, trừ phi chúng tôi kéo dài lễ kết hôn thành một sự kiện hai ngày.)
- She fell head over heels in love with her girlfriend. She was so sure that that was who she wanted to be with for the rest of her life. (Cô ta phải lòng bạn gái cô đầu trên những gót chân. Cô thật chắc chắn rằng đó là người mà cô muốn ở bên cạnh cho đến hết đời cô.)
- Saint Valentine’s Day is not the only day I feel head over heels in love with you. Every day is Saint Valentine’s Day when we are together. (Ngày lễ Thánh Valentine không phải là ngày duy nhất tôi cảm thấy yêu người đầu trên những gót chân. Mỗi ngày là ngày lễ Thánh Valentine khi chúng ta ở bên nhau.)
- The kids are heels over head about going to Disneyland. We showed them the tickets last night. That was a bad idea. They couldn’t sleep until 4 o’clock in the morning. (Tụi nhỏ đang trong trạng thái những gót chân trên đầu về việc đi chơi ở Disneyland. Chúng tôi cho chúng xem những tấm vé tối hôm qua. Đó là một ý tưởng tồi. Chúng không thể ngủ cho đến bốn giờ vào buổi sáng.)
- The moment I heard that you would come for a visit, I felt head over heels. I haven’t seen you in so long. I can’t even remember when was the last time you visited us. (Thời điểm tôi nghe bạn sẽ đến viếng thăm, tôi cảm thấy đầu trên những gót chân. Tôi chưa thấy bạn trong quá lâu rồi. Tôi còn không thể nhớ lần cuối cùng bạn đến thăm chúng tôi là khi nào.)
- He looked at me once and I felt head over heels in love. That was on St. Valentine’s Day. I call that destiny. (Anh nhìn tôi một lần và tôi cảm thấy đầu trên những gót chân trong tình yêu. Đó là vào ngày lễ Thánh Valentine. Tôi gọi đó là định mệnh.)
- You must have felt head over heels about the raise. You had been working so hard for the company. They finally showed you that they saw values in you. (Bạn chắc đã cảm thấy đầu trên những gót chân về khoản tiền nâng lương. Bạn đã làm việc thật siêng năng cho công ty. Họ cuối cùng cũng đã cho bạn thấy rằng họ nhìn thấy những giá trị trong bạn.)
- John asked me out on a date this upcoming Saint Valentine’s Day. He said he was madly in love with me. I didn’t say anything to him, but inside, I was heels over head for him. (John mời tôi đi chơi trong một cuộc hẹn hò vào ngày lễ Thánh Valentine sắp đến. Anh nói anh điên cuồng trong tình yêu với tôi. Tôi đã không nói gì với anh ta, nhưng phía trong lòng, tôi phải lòng anh những gót chân trên đầu.)
- They’re overwhelmed with joy by the news about the grant that they will receive. It is a lot more than what they hoped for. They’re completely head over heels at the moment. (Họ tràn ngập vui mừng bởi tin về khoản tiền trợ cấp mà họ sẽ nhận. Nó nhiều hơn rất nhiều so với những gì họ đã mong ước. Họ hoàn toàn đầu trên những gót chân tại thời điểm này.)
- Janeth can’t stop talking about Frozen 2. She’s been head over heels since the news came out that they were making the movie. (Janeth không thể ngừng nói về Frozen 2. Cô đã đầu trên những gót chân từ khi tin tức được công bố rằng người ta đang làm phim này.)
- The moment the band came out on stage, everyone was heels over head. There were a lot of screaming and yelling and shouting and cheering. It was a night full of energy. (Thời khắc ban nhạc ra sân khấu, mọi người trong trạng thái những gót chân trên đầu. Ở đó có rất nhiều sự thét, la, hét và cổ cũ. Đó là một đêm đầy năng lượng.)
- Would you stay agree to stay with the company if I tell you that your manager is head over heels about you? She seems strict to you, but I only hear great things about you from her. (Liệu bạn có đồng ý ở lại với công ty nếu tôi kể cho bạn rằng quản lý của bạn đầu trên những gót chân về bạn không? Cô có vẻ nghiêm khắc với bạn, nhưng tôi chỉ nghe nhưng điều tuyệt vời về bạn từ cô ấy.)
- I love drawing. When I was 3 years old, my Mother bought me a case of color pencils. I felt head over heels after the first stroke. (Tôi thích vẽ. Khi tôi 3 tuổi, Mẹ tôi mua cho tôi một hộp bút chì màu. Tôi đã cảm thấy đầu trên những gót chân sau nét vẽ đầu tiên.)
- Do you know why Mike is excited about prom? Because his crush asked him to be her date that night. He’s heels over head right now. (Bạn có biết vì sao Mike hứng khởi về buổi tiệc khiêu vũ cuối trung học không? Vì người anh phải lòng đã rủ anh làm bạn hẹn hò của cô tối hôm đó. Anh đang trong trạng thái những gót chân trên đầu lúc này.)
- We were in love with the house the first time we saw it. Needless to say, we are head over heels now that we have succeeded in buying it. (Chúng tôi đã phải lòng ngôi nhà lần đầu chúng tôi thấy nó. Không cần nói cũng biết, chúng tôi đầu trên những gót chân giờ đây khi chúng tôi đã mua được nó thành công.)
- Would you be willing to trade those Pokemon cards with the ones I have? My little son would be head over heels if he could have them. (Liệu bạn có bằng lòng trao đổi những lá bài Pokemon đó với những lá bài mà tôi có không? Con trai nhỏ của tôi sẽ đầu trên những gót chân nếu nó có thể có chúng.)
- I was head over heels when I heard what you proposed. I thought it was a brilliant idea! (Tôi đã đầu trên những gót chân khi tôi nghe điều bạn đề xuất. Tôi nghĩ nó là một ý tưởng tuyệt vời!)
- The couple was head over heels when they learned that they could finally have kids. (Cặp đôi đã trong trạng thái đầu trên những gót chân khi họ được tin rằng họ cuối cùng cũng đã có thể có con.)
Vậy là hết bài!
Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ contact.engbits@gmail.com nhé!