Phrasal verb luôn là chủ đề lắt léo khiến biết bao bạn học tiếng Anh phải điên cả đầu. Hãy cùng mình điểm qua một phần nhỏ của tảng băng lớn này nhé! Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Phrasal verb của từ Answer.
1. Một số phrasal verb thông dụng với Answer
Có rất nhiều bạn tưởng rằng động từ Answer chỉ đi với một giới từ to, nhưng thực chất không phải vậy: Answer có thể đi với nhiều giới từ khác nhau và được sử dụng với nghĩa khác nhau. Nếu bạn không theo dõi kĩ các bài này, bạn có thể bị lạc vào mê cung phrasal verb của Answer đó
1.1. Phrasal verb: Answer back là gì và ví dụ của nó?
Nó có nghĩa là tự bào chữa, bảo vệ bản thân khỏi những điều không hay mà người khác nghĩ về bạn.
- It’s wrong to write things like that about people who can’t answer back. (Thật sai trái khi viết về những điều như vậy về những người mà họ không thể bào chữa cho bản thân được.)
- Please answer me back before the end of the week. (Phiền bạn hãy đưa ra phản hồi trước cuối tuần này giúp tôi nhé!)
Answer back to (one): mang nghĩa trả lời, đáp trả một cách hỗn hào, thô lỗ.
1.2. Phrasal verb: tất tần tật về Answer for
Đầu tiên, Answer for mang nghĩa chịu trách nhiệm hoặc bị khiển trách vì một vấn đề gì.
- The mayor will be answering for his crimes for many years. (Thị trưởng sẽ phải chịu trách nhiệm vì tội lỗi của ông ta trong những năm qua.)
Cụm từ này còn có nghĩa là cam đoan, đảm bảo, bảo lãnh,…
- I will answer for his debt, if he can’t pay on the day. (Nếu anh ta không trả hết nợ, tôi sẽ thanh toán giúp.)
Answer for còn có thể được dịch là thay mặt, trả lời giúp (cho một người nào đó)
-
I can answer for my husband because I know his position on this issue. (Tôi có thể thay mặt cho chồng tôi bởi vì tôi biết ý kiến của anh ấy trong tình huống này.)
1.3. Phrasal verb: Answer to và những điều bạn chưa biết
Answer to có nghĩa là chịu trách nhiệm hoặc có trách nhiệm
- I’m above you in the hierarchy, Jim, so you should be answering to me.
Answer to còn mang nghĩa giải thích, biện minh về một vấn đề gì.
- You’re going to have to answer to all of these charges to my satisfaction. (Bạn phải đưa ra lời giải thích thỏa đáng về tất cả số tiền này)
2. Bài tập vận dụng
Học phải đi đôi với hành, hãy thử sức mình với những câu phía dưới xem bạn làm đúng được bao nhiêu câu trong bảy câu dưới nhé. Nhớ là đừng xem đáp án đó!
1. My parents used to … me, but now I’m old enough to speak for myself.
2. I called Alan yesterday, but she haven’t … me … yet.
4. If he doesn’t … us … by today, we’ll go ahead with the foreclosure.
5. I’m pretty sure Lan is coming tonight, but I can’t … Hanh.
6. We had to release that suspect. Manh didn’t … the description the witnesses gave us.
Đáp án:
1. My parents used to answer for me, but now I’m old enough to speak for myself.
2. I called Alan yesterday, but she haven’t answer me back yet.
4. If he doesn’t answer us back by today, we’ll go ahead with the foreclosure.
5. I’m pretty sure Lan is coming tonight, but I can’t answer for Hanh.
6. We had to release that suspect. Manh didn’t answer to the description the witnesses gave us.