Tìm kiếm việc làm
1. Activities là gì? Ý nghĩa của Activities trong cuộc sống hiện đại ngày nay
1.1. Activities là gì?
Activities trong tiếng Việt được dịch ra có nghĩa là hoạt động. Đây là từ tiếng Anh phổ cập và được sử dụng rộng rãi hầu hết ở tất cả các lĩnh vực, từ kinh tế đến chính trị – xã hội đều có thể ghép nối với từ Activities.
Một số ví dụ điển hình được đưa ra về việc sử dụng Activities trong các lĩnh vực như:
Đối với lĩnh vực kinh tế: chúng ta vẫn thường nghe hay nhìn thấy những cụm từ như economics activities, có nghĩa là những hoạt động kinh tế.
Đối với lĩnh vực xã hội, ta có thế bắt gặp cụm từ social activities, có nghĩa là những hoạt động xã hội
Hay bất kì những hoạt động trong các lĩnh vực khác thì cũng đều có thể sử dụng activities được
1.2. Ý nghĩa của Activities trong cuộc sống ngày nay
Activities hay còn được biết tới là những hoạt động nói chung được thực hiện bởi con người với mục đích nào đó. Activities có một ý nghĩa to lớn và có vai trò quan trọng đối với con người và xã hội hiện nay.
1.2.1. Đối với con người
Con người chính là chủ thể thực hiện các hoạt động – “activities”, và sẽ thu hồi lại những lợi ích nhất định từ những hoạt động đó.
Trước hết, về sức khỏe. Những hoạt động thiên chủ yếu về thể dục thể thao hay những hoạt động mang tính chất tập luyện, rèn luyện sức khỏe sẽ giúp cho con người tăng sức bền bỉ, tăng sức khỏe và tăng hệ miễn dịch trước nguy cơ gặp phải các căn bệnh hiểm nghèo hiện nay.
Thứ hai, về tinh thần. Con người khi thực hiện các hoạt động bổ ích như chạy bộ, vui chơi, giải trí,… sẽ khiến cho chủ thể hoạt động cảm thấy sảng khoái, thoải mái hơn, tươi tắn, yêu đời cũng như giảm được căng thẳng trong công việc. Điều này giúp cho con người có thể hạn chế các căn bệnh về tâm lí như trầm cảm, thần kinh, và kéo dài được tuổi thọ bản thân.
Thứ ba, về hiệu quả học tập và làm việc. Hầu hết những công việc như học tập hay làm việc của con người đều bị cảm xúc, tâm trạng tác động khá nhiều dẫn tới hiệu quả làm việc có thể thay đổi tùy thuộc vào tâm trạng. Tâm trạng xấu thì hiệu quả làm việc thấp, tâm trạng tốt thì hiệu quả làm việc lại cao.
1.2.2. Đối với xã hội
Ta không chỉ dừng lại ở các hoạt động mang tính chất cá thể như các hoạt động vui chơi, sinh hoạt,… mà đối với xã hội, các hoạt động mang tính chất kinh tế, chính trị, quân sự, an ninh, xã hội,… đều có tác động không hề nhỏ nới nền kinh tế – xã hội nước ta hiện nay.
Đặc biệt là những hoạt động kinh tế và chính trị có vai trò lớn mạnh đối với xã hội trong việc phát triển theo xu hướng hiện đại và bắt kịp xu thế toàn cầu.
Việc làm telesales
2. Một số hoạt động phổ biến hiện nay
Extracurricular activities là gì? Extracurricular activities trong tiếng Việt có nghĩa là những hoạt động ngoại khóa, thường được tổ chức ở các trường học, tức môi trường sư phạm, là những hoạt động được diễn ra ở quy mô bên ngoài rộng lớn, dành cho các hoạt động tập thể đông người. Mục đích của các hoạt động ngoại khóa – Extracurricular activities, chính là nhằm giúp cho các bạn học sinh, sinh viên học hỏi được các kĩ năng mềm, kĩ năng thực hành và trau dồi thêm kiến thức xã hội, đồng thời có mối trường kết giao, giao lưu bạn bè và vui chơi giải trí. Một từ đồng nghĩa với extracurricular activities chính là curricular activities.
Leisure activities là gì? Đây là cụm từ dùng để chỉ những hoạt động giải trí, với đối tượng phổ biến được áp dụng là những lứa tuổi còn trẻ đi kèm với những hoạt động vui chơi giải trí như chơi game,… trong thời gian rảnh của bản thân. Mục đích của các hoạt động giải trí để giúp chủ thể thực hiện hoạt động cảm thấy thoải mái, giảm bớt căng thẳng và tạo cho bản thân tinh thần sảng khoái nhất có thể.
Social activities là gì? Social activities chính là những hoạt động thuộc về xã hội với mục tiêu hướng đến phát triển xã hội tốt đẹp như các hoạt động tình nguyện, giúp đỡ người neo đơn, thiện nguyện, hiến máu nhân đạo, giờ Trái đất,… Mục đích của những hoạt động xã hội chính là sự lan tỏa, lan truyền thông điệp có ý nghĩa tới mọi người chung tay xây dựng và gìn giữ một xã hội tốt đẹp và tràn đầy tình người.
Outdoor activities là gì? Outdoor activities là những hoạt động ngoài trời và trái ngược lại với những hoạt động trong nhà. Những hoạt động outdoor sẽ được tổ chức ở quy môn rộng rãi, tại ngoài trời và dành cho các nhóm người, tập thể có số lượng đông cùng tham gia.
Mục đích của các hoạt động outdoor, ngoài trời, nhìn chung nhằm gắn kết, giao lưu, kết bạn và sẻ chia nhiều hơn là những ý nghĩa khác. Chủ yếu những hoạt động nhỏ được tích hợp và sử dụng trong outdoor activities là teamwork, tức là chơi đông đội. Cụm từ này trái ngược hoàn toàn lại với indoor activities – những hoạt động trong nhà.
Recreational activities là gì? Recreational activities cũng giống như leisure activities, có nghĩa là các hoạt động mang tính giải trí cao. Mục đích của những hoạt động này cũng là nhằm giúp cho chủ thể giảm bớt căng thẳng trong công việc và học tập lại.
Financing activities là gì? Financing activities là các hoạt động mang tính chất về tài chính, tức là động chạm tới ngân sách, ngân quỹ hay nói chung là tiền, hoặc các vật mang giá trị tương đương tiền. Những hoạt động này chủ yếu là các giao dịch diễn ra ở những cơ sở kinh doanh như mua bán, hay ở các ngân hàng như đổi tiền, gửi tiết kiệm, sử dụng ATM, mua ngoại tệ, hay những nơi thuộc về nhà nước như kho bạc, ngân sách,… Ngoài ra, những hoạt động tài chính này vẫn có thể nhìn thấy ở các hộ gia đình thông qua việc chi tiêu của họ.
Business activities là gì? Business activities được biết đến là những hoạt động kinh doanh, thuộc về lĩnh vực kinh tế, và thuộc dòng mua bán trên thị trường. Bất kì những nơi nào mang đặc điểm của cơ sở kinh doanh thì đều có các hoạt động business activities hết. Mục đích của những business activities, tức hoạt động kinh doanh chính là thu về lợi nhuận cho nhà sản xuất và cung ứng, đem lại lợi ích và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, và cuối cùng là làm giàu và phát triển nền kinh tế nước nhà.
Production activities là gì? Production activities là những hoạt động sản xuất và thuộc về lĩnh vực kinh tế. Chủ thể thực hiện hành động Production activities chính là những nhà sản xuất hay nhà cung ứng trên chuỗi giá trị toàn cầu. Những hoạt động sản xuất thông thường sẽ bắt đầu một chuỗi giá trị hình thành sản phẩm và được thực hiện sau khi lên ý tưởng, triển khai thì Production activities chính là bước thực hiện ý tưởng đó sao cho hiệu quả nhất có thể. Những hoạt động sản xuất chủ yếu diễn ra ở các công xưởng, nhà máy, nơi chế biến,… ở quy mô rộng rãi. Mục đích của các hoạt động sản xuất chính là tạo ra sản phẩm, nhìn chung là tạo ra giá trị mang tới cho người tiêu dùng và đáp ứng nhu cầu của họ.
Fundraising activities là gì? Đây là những hoạt động mang ý nghĩa là gây quỹ với mục đích từ thiện hoặc giúp đỡ những người gặp khó khăn, cơ nhỡ, trẻ mồ côi, người già neo đơn, những hộ dân cư khó khăn,… Mục đích của các hoạt động Fundraising activities, nhìn chung nhằm gắn kết, giao lưu, kết bạn và sẻ chia, đồng thời kiếm lợi nhuận để thực hiện mục đích lớn hơn vì cộng đồng. Những hoạt động này chủ yếu được tổ chức và diễn ra trong các môi trường sư phạm hay cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp,…
Control activities là gì? Control activities là những hoạt động mang tính kiểm soát và được diễn ra ở hầu hết các nơi làm việc, nhằm mục đích hỗ trợ hiệu quả công việc và tiến độ làm việc của hệ thống nhân sự. Người thực hiện các hoạt động Control activities chủ yếu là cấp cao, có thể là quản lý hoặc giám đốc trong hệ thống bộ máy doanh nghiệp hay công ty.
Team building activities là gì? Team building activities, hay còn được biết đến là teamwork, là những hoạt động mang tính tập thể và chỉ dành cho tập thể chơi. Mục đích của các hoạt động team building là nhằm gắn kết, giao lưu, kết bạn và biết cách hoạt động, làm việc tập thể, làm việc chung. Chủ yếu những hoạt động này được diễn ra nhiều ở các trường học, các công ty trong những ngày dã ngoại nhằm xây dựng tình đồng đội hiểu nhau hơn.
Cultural activities là gì? Đây là những hoạt động mang tính chất văn hóa quốc gia, nhằm tôn vinh nền văn hóa nước nhà đi kèm với việc tuyên truyền gìn giữ bản sắc dân tộc, tiếp thu những tinh hoa của nước nhà. Một số hoạt động văn hóa phổ biến như: kỉ niệm các ngày lễ, ca nhạc dân gian, du lịch,… Mục đích của các hoạt động văn hóa là làm giàu thêm văn hóa nước nhà, đồng thời lan truyền nền văn hóa và mang nó đi xa hơn tới bạn bè năm châu, nhằm tôn vinh đất nước Việt Nam tươi đẹp này.
Free time activities là gì? Free time activities là những hoạt động được chủ thể hoạt động thực hiện trong thời gian rảnh chủ yếu theo sở thích cá nhân. Những hoạt động free time này chủ yếu là những hoạt động đơn lẻ, mang tính quyết định cá nhân nhiều và khá đơn giản như ngủ, đi chơi, trò chuyện, lướt web, chơi thể thao, chơi game, đọc sách, nghe nhạc,… Mục đích của các hoạt động free time không có gì nhiều ngoài việc chủ thể hoạt động muốn nghỉ ngơi, dành thời gian rảnh thư giãn và giảm bớt căng thẳng cho bản thân nhiều hơn.
Routine activities là gì? Rất nhiều người làm việc dựa trên thói quen của bản thân và khó có thể thay đổi hay từ bỏ nó được vì nó gần như là thói quen lặp đi lặp lại hằng ngày của bạn rồi phải không. Ví dụ như việc thức dậy và đánh răng đã gần như là thói quen hằng ngày của bạn, và nó thuộc vào Routine activities. Ngoài ra, các bạn có thể kể đến những hoạt động theo thói quen khác tương tự như thói quen sinh hoạt như ăn, ngủ, nghỉ, chơi, học tập, làm việc,… Mục đích của các hoạt động lặp đi lặp lại theo thói quen là phụ thuộc vào hành động của con người và ý thức. Nó không có ý nghĩa gì nhiều vì đơn thuần nó lặp đi lặp lại như một thói quen và con người gần như vô thức làm theo thói quen đó mà không hề thắc mắc hay phản kháng gì cả. Điều này tạo cho bạn một chiếc đồng hồ sinh học.
Ngoài ra, các bạn cũng có thể kể đến vài hoạt động khác như: csr activities (hoạt động csr – từ thiện), information gap activities (khoảng cách thông tin hoạt động), unit level activities (hoạt động cấp đơn vị), warm up activities (hoạt động khởi động), secondary activities (hoạt động thứ cấp), core activities (hoạt động cốt lõi), co-curricular activities (hoạt động ngoại khóa), extra-curricular activities (hoạt động ngoại khóa), test closure activities (hoạt động đóng cửa kiểm tra),…
Việc làm kinh doanh bất động sản