EDAILY
  • Hướng Dẫn
  • Review
EDAILY
  • Hướng Dẫn
  • Review
Không kết quả
Xem tất cả kết quả
EDAILY
Không kết quả
Xem tất cả kết quả
Trang chủ Hướng Dẫn

Thập Bát cục năm 2023: Cách xem vận hạn của các tuổi năm Quý

admin qua admin
15 Tháng mười hai, 2022
Trong Hướng Dẫn
0
0
Chia sẻ
0
Lượt xem
Share on FacebookShare on Twitter

Xem Thập Bát cục năm 2023 để dự đoán vận hạn chung cho các tuổi 12 con giáp trong năm Quý Mão. Cùng theo bài viết dưới đây bạn sẽ tìm thấy ngay câu trả lời.

1. Thập Bát Cục là gì? Dự đoán vận hạn có chính xác?

Điều trước tiên cần khẳng định, Thập Bát Cục là phương pháp tính vận hạn từng tuổi theo Kinh Dịch. Nó không thuộc Tử vi, không giống các hạn về Tam Tai, Kim Lâu hay Thái Tuế.

Vì đây là 1 phương pháp tính hạn khác biệt với các bộ môn huyền học khác, lại được thực nghiệm nhiều trong thực tế, nên độ chính xác cao hay thấp phụ thuộc vào sự chiêm nghiệm, đúc kết thực tiễn của mỗi tuổi.

Thập Bát Cục là gì? Cắt nghĩa: “Thập Bát” là 18. Thập Bát Cục là 1 chu trình dự đoán vận hạn, cứ 18 năm lặp lại 1 lần. Hàng năm, vòng Thập Bát Cục sẽ xoay chuyển, tạo ra sự thay đổi về vận khí của mỗi tuổi.

Một vòng Thập Bát Cục có tổng cộng 16 cung, có cung mang tính hung, có cung mang tính cát. Cụ thể ý nghĩa của các cung như sau:

– Quý nhân: Dễ gặp quý nhân, có nhiều may mắn hoặc được giúp đỡ thoát khỏi khó khăn.

– Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò (Gia đình tang tóc, kinh doanh, chăn nuôi khó khăn, dễ thua lỗ, tán gia bại sản).

– Phu (thê), tử thoái lạc: Tình cảm gia đình sa sút thiếu vui vẻ, vợ chồng lạnh nhạt, con cái xa cách vợ chồng con cái cứ xa dần (tình cảm suy thoái).

– Sinh ly tử biệt: Tình cảm chia ly, xa cách hoặc bị ngăn trở bởi cái chết.

– Nhân công tiến điền: Công việc thuận lợi, làm ăn tấn tới, các vấn đề về đất đai nhà cửa suôn sẻ hanh thông.

– Cát khánh vượng nhân: Gặp nhiều may mắn cả về tài lộc và tình duyên. Tiền bạc dồi dào, thêm người thêm của, con cháu đầy đàn.

– Đồ hình hỏa quang: Gặp tai họa về lửa, vướng phải họa quan trường, kiện tụng, phải chịu hình phạt của pháp luật.

– Bệnh phù tuyệt mệnh: Có thể mắc bệnh tật, tai nạn, gặp chuyện buồn chia ly, đổ vỡ về tình cảm. Gia đình có chuyện tang tóc.

– Huyết quang lao bệnh: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật triền miên, cơ thể mệt mỏi, có thể bị thương tổn, đề phòng lao lực quá độ.

– Đại bại thoái điền: Làm ăn thua thiệt, thất bát gây mất mát, thiệt hại về đất cát. Có thể mất nhà mất đất do bán đi hay bị thu hồi, giải tỏa.

– Lục súc lợi, tiến điền tài: Làm ăn chăn nuôi tốt, tiền bạc dồi dào, dễ mua nhà mua đất.

– Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật tấn công.

– Kim ngân thiên lộc: Được lộc trời cho, tiền bạc bất ngờ xuất hiện trước mặt.

– Ra quan tiến lộc: Công danh sự nghiệp thăng tiến, lương thưởng đãi ngộ tăng lên.

– Nhân công chiết tuyết: Kế sinh nhai đứt đoạn, công ăn việc làm lỡ dở.

– Thiên ôn, thiên hỏa: Gặp thiên tai hỏa hoạn bất ngờ, chịu nhiều thiệt hại.

Ứng với mỗi người, vòng Thập Bát Cục cho biết mỗi tuổi sẽ gặp vận hạn nào đó trong từng năm.

Trong 18 cung vận của Thập Bát Cục có thể thấy rõ vận cát hung của chúng, cụ thể 6 cát cung bao gồm: Quý nhân; Nhân công tiến điền; Cát khánh vượng nhân; Lục súc lợi, tiến điền tài; Kim ngân thiên lộc; Ra quan tiến lộc. Năm nào gặp các cung này thì việc mua bán đất đai, làm nhà làm cửa rất thuận lợi, các việc rất hay gặp may mắn.

2 hung cung bao gồm: Sinh ly tử biệt và Bệnh phù tuyệt mệnh. Theo tuvingaynay.com những tuổi nào trong năm gặp cung “SINH LY TỬ BIỆT” và cung “BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH” thì nên cẩn thận, dễ gặp xung khắc, chia ly, đau ốm, tại nạn và có thể có cả tang tóc. Trong năm này, bản mệnh nên kiêng kỵ xây dựng, sửa sang nhà cửa; sông nước; kết hôn; xông đất, xông nhà, mở hàng đầu năm mới.

Những người thuộc những cung còn lại ít nhiều sẽ chịu những ảnh hưởng tiêu cực, cần biết trước mà phòng tránh, tìm cách để xua bớt hung khí, giảm nhẹ tai ương.

2. Xem vận hạn năm 2023 của 12 con giáp theo Thập Bát Cục

Năm sinh

TuổiMệnhQuan hệ Thể – DụngVận hạn 1940 Canh Thìn KimHòa

Quý nhân

1941

Tân Tị KimHòaSinh sản miếu vụ 1942 Nhâm Ngọ MộcDụng khắc Thể

Lục súc lợi, tiến điền tài

1943

Quý Mùi MộcDụng khắc ThểSinh ly tử biệt 1944 Giáp Thân ThủyDụng sinh Thể

Phu (thê), tử thoái lạc

1945

Ất Dậu ThủyDụng sinh ThểSinh sản miếu vụ 1946 Bính Tuất ThổThể sinh Dụng

Nhân công chiết tuyết

1947

Đinh Hợi ThổThể sinh DụngSinh sản miếu vụ 1948 Mậu Tý HỏaThể khắc Dụng

Nhân công chiết tuyết

1949

Kỷ Sửu HỏaThể khắc DụngLục súc lợi, tiến điền tài 1950 Canh Dần MộcDụng khắc Thể

Cát khánh vượng nhân

1951

Tân Mão MộcDụng khắc ThểQuý nhân 1952 Nhâm Thìn ThủyDụng sinh Thể

Ra quan tiến lộc

1953

Quý Tị ThủyDụng sinh ThểHuyết quang lao bệnh

1954

Giáp Ngọ KimHòaĐồ hình hỏa quang1955Ất MùiKimHòa

Thiên ôn, thiên hỏa

1956Bính ThânHỏaThể khắc Dụng

Ra quan tiến lộc

1957

Đinh DậuHỏaThể khắc DụngĐồ hình hỏa quang1958Mậu TuấtMộcDụng khắc Thể

Nhân công chiết tuyết

1959

Kỷ HợiMộcDụng khắc ThểBệnh phù tuyệt mệnh1960Canh TýThổThể sinh Dụng

Huyết quang lao bệnh

1961

Tân SửuThổThể sinh DụngĐồ hình hỏa quang1962Nhâm DầnKimHòa

Tử biệt, bại ngưu dương

1963

Quý MãoKimHòaRa quan tiến lộc1964Giáp ThìnHỏaThể khắc Dụng

Lục súc lợi, tiến điền tài

1965

Ất TỵHỏaThể khắc DụngRa quan tiến lộc1966Bính NgọThủyDụng sinh Thể

Tử biệt, bại ngưu dương

1967

Đinh MùiThủyDụng sinh ThểLục súc lợi, tiến điền tài1968Mậu ThânThổThể sinh Dụng

Quý nhân

1969

Kỷ DậuThổThể sinh DụngTử biệt, bại ngưu dương1970Canh TuấtKimHòa

Cát khánh vượng nhân

1971

Tân HợiKimHòaSinh ly tử biệt1972Nhâm TýMộcDụng khắc Thể

Bệnh phù tuyệt mệnh

1973

Quý SửuMộcDụng khắc ThểPhu (thê), tử thoái lạc1974Giáp DầnThủyDụng sinh Thể

Nhân công chiết tuyết

1975

Ất MãoThủyDụng sinh ThểNhân công tiến điền1976Bính ThìnThổThể sinh Dụng

Nhân công tiến điền

1977

Đinh TỵThổThể sinh DụngNhân công chiết tuyết1978Mậu NgọHỏaThể khắc Dụng

Sinh sản miếu vụ

1979

Kỷ MùiHỏaThể khắc DụngCát khánh vượng nhân1980Canh ThânMộcDụng khắc Thể

Nhân công tiến điền

1981

Tân DậuMộcDụng khắc ThểNhân công chiết tuyết1982Nhâm TuấtThủyDụng sinh Thể

Kim ngân thiên lộc

1983

Quý HợiThủyDụng sinh ThểCát khánh vượng nhân1984Giáp TýKimHòa

Sinh ly tử biệt

1985

Ất SửuKimHòaNhân công chiết tuyết1986Bính DầnHỏaThể khắc Dụng

Đại bại thoái điền

1987

Đinh MãoHỏaThể khắc DụngSinh ly tử biệt1988Mậu ThìnMộcDụng khắc Thể

Thiên ôn, thiên hỏa

1989

Kỷ TỵMộcDụng khắc ThểNhân công chiết tuyết1990Canh NgọThổThể sinh Dụng

Huyết quang lao bệnh

1991

Tân MùiThổThể sinh DụngTử biệt, bại ngưu dương1992Nhâm ThânKimHòa

Quý nhân

1993

Quý DậuKimHòaHuyết quang lao bệnh1994Giáp TuấtHỏaThể khắc Dụng

Đại bại thoái điền

1995

Ất HợiHỏaThể khắc DụngSinh sản miếu vụ1996Bính TýThủyDụng sinh Thể

Nhân công chiết tuyết

1997

Đinh SửuThủyDụng sinh ThểĐại bại thoái điền1998Mậu DầnThổThể sinh Dụng

Sinh ly tử biệt

1999

Kỷ MãoThổThể sinh DụngĐại bại thoái điền2000Canh ThìnKimHòa

Sinh sản miếu vụ

2001

Tân TỵKimHòaĐồ hình hỏa quang2002Nhâm NgọMộcDụng khắc Thể

Nhân công tiến điền

2003

Quý MùiMộcDụng khắc ThểNhân công chiết tuyết2004Giáp ThânThủyDụng sinh Thể

Ra quan tiến lộc

2005

Ất DậuThủyDụng sinh ThểĐồ hình hỏa quang2006Bính TuấtThổThể sinh Dụng

Đại bại thoái điền

2007

Đinh HợiThổThể sinh DụngĐồ hình hỏa quang2008Mậu TýHỏaThể khắc Dụng

Đại bại thoái điền

2009

Kỷ SửuHỏaThể khắc DụngNhân công tiến điền2010Canh DầnMộcDụng khắc Thể

Cát khánh vượng nhân

2011

Tân MãoMộcDụng khắc ThểSinh sản miếu vụ2012Nhâm ThìnThủyDụng sinh Thể

Huyết quang lao bệnh

2013

Quý TỵThủyDụng sinh ThểPhu (thê), tử thoái lạc2014Giáp NgọKimHòa

Quý nhân

2015

Ất MùiKimHòaLục súc lợi, tiến điền tài2016Bính ThânHỏaThể khắc Dụng

Huyết quang lao bệnh

2017

Đinh DậuHỏaThể khắc DụngQuý nhân2018Mậu TuấtMộcDụng khắc Thể

Đại bại thoái điền

2019

Kỷ HợiMộcDụng khắc ThểTử biệt, bại ngưu dương2020Canh TýThổThể sinh DụngCát khánh vượng nhân2021Tân SửuThổThể sinh DụngQuý nhân2022Nhâm DầnKimHòaKim ngân thiên lộc

Chú thích ngữ nghĩa Thể Dụng

– Thể là chủ thể, là thân chủ.

– Dụng là khách thể tác động đến chủ thể, cụ thể ở đây là năm Quý Mão, hành Kim.

– Thể khắc Dụng: chủ thể khắc chế được khách thể, làm chủ tình hình.

– Thể sinh Dụng: Chủ thể sinh ra khách thể, phải tốn kém, chậm trễ, bị khách thể chi phối phần lớn. Vì thế dễ bị hao tổn, mất mát, đau ốm, tai nạn bất ngờ.

– Hòa: Thể – Dụng tị hòa. Yên ổn.

– Dụng khắc Thể: khách thể khắc chế được chủ thể. Bị đình chỉ, ngưng nghỉ công việc. Bị chống lại: dễ đau ốm, tai nạn, hỏng việc.

– Dụng sinh Thể: công danh được trọng dụng, dễ được cất nhắc, đề bạt. Trong việc làm ăn gặp quý nhân. Việc không mưu cầu cũng dễ đạt được.

Theo đó ta thấy năm Quý Mão ngũ hành thuộc Kim (Kim Bạch Kim), vì thế có thể luận:

– Người mệnh Kim: Song Kim tỵ hòa (Hòa) – Người mệnh Mộc: Kim khắc Mộc (Dụng khắc Thể) – Người mệnh Thủy: Kim sinh Thủy (Dụng sinh Thể) – Người mệnh Hỏa: Hỏa khắc Kim (Thể khắc Dụng) – Người mệnh Thổ: Thổ sinh Kim (Thể sinh Dụng)

Lưu ý: Xem vận hạn năm 2023 cho các tuổi theo Thập Bát Cục là cách xem hoàn toàn khác với Tử vi năm 2023. Mỗi cách xem một khía cạnh và cơ sở luận khác nhau. Bạn đọc có thể tham khảo nhiều chiều!

Theo tuvingaynay.com!

Liên quan Bài đăng

Hướng Dẫn

Địa chỉ bán vòng mã não đỏ

7 Tháng năm, 2025
Hướng Dẫn

A Guide to Hold Your Destination Wedding in Vietnam

1 Tháng tư, 2025
Hướng Dẫn

Tấm Inox 304: Những Lợi Ích Không Ngờ Cho Các Dự Án Công Nghiệp

20 Tháng ba, 2025
Hướng Dẫn

Báo Giá Minh Bạch – Cách Nhận Diện Công Ty Tổ Chức Sự Kiện Đáng Tin Cậy

13 Tháng ba, 2025
Hướng Dẫn

Bật mí địa chỉ cung cấp cuộn inox chất lượng giá tốt

11 Tháng ba, 2025
Hướng Dẫn

Sự Vượt Trội Của Khung Nhôm Cửa Kính

19 Tháng hai, 2025
Bài tiếp theo

Hình xăm vị trí hiểm hóc của Jiyeon - Phong cách sao - Việt Giải Trí

TIN PHỔ BIẾN

Không có sẵn nội dung

Chúng tôi

EDAILY

Edaily Kênh Tin Tức Giải Trí tổng hợp dành cho giới trẻ Cập nhật tin tức giải trí nhanh nhất, HOT nhất trong và ngoài nước !

Danh mục

  • Hướng Dẫn
  • Review

Chính sách

Chính sách bảo mật

Giới thiệu

Điều khoản

 

Mạng xã hội

© 2022 Edaily.vn

Không kết quả
Xem tất cả kết quả
  • Homepages
    • Home Page 1
    • Home Page 2

© 2022 Edaily.vn