Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận không thể tách rời của bộ Báo cáo tài chính nhằm cung cấp chi tiết toàn bộ thông tin về tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, một số doanh nghiệp còn chưa chú trọng đến loại báo cáo này. Do đó, bài viết hy vọng sẽ cung cấp cho người đọc những kiến thức cần thiết về tầm quan trọng của Thuyết minh báo cáo tài chính cũng như hướng dẫn cách lập thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200.
1. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính là gì?
1.1 Khái niệm Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Theo chuẩn mực kế toán số 21: Trình bày báo cáo tài chính có đoạn:
“… Hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm:
a) Bảng cân đối kế toán;
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
d) Bản thuyết minh báo cáo tài chính.”
Theo điều 100 của Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 – hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp quy định Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
=> Căn cứ theo điều khoản trên, Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận không thể tách rời hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bản thuyết trình, giải thích chi tiết về các thông tin của Doanh nghiệp, đồng thời làm rõ số liệu liên quan đến các báo cáo khác trong bộ Báo cáo tài chính;
1.2 Ý nghĩa của việc lập Thuyết minh Báo cáo tài chính
- Thông qua các số liệu được giải thích chi tiết trong thuyết minh BCTC, các đối tượng sử dụng Báo cáo tài chính như Cơ quan thuế, các tổ chức tín dụng, nhà cung cấp,… có thể kiểm tra sự tuân thủ của Doanh nghiệp về việc có áp dụng đúng các chính sách, nguyên tắc và chế độ kế toán đã đăng ký hay không.
Thực tế hiện nay, tại nhiều Doanh nghiệp kế toán chưa nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của việc lập Thuyết minh báo cáo tài chính đúng, chính xác. Các nội dung thông tin trên Thuyết minh báo cáo tài chính có khi còn “sơ sài”, không đầy đủ hết các nội dung. Do đó, kế toán cần hiểu rõ hơn về ý nghĩa, tầm quan trọng của thông tin trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính để lập đúng báo cáo này.
1.3 Các quy định về lập và nộp Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Hằng năm doanh nghiệp phải nộp Báo cáo tài chính cho các cơ quan được quy định theo đúng thời hạn. Vì Bản thuyết minh báo cáo tài chính là MỘT PHẦN của Báo cáo tài chính, do đó Bản thuyết minh báo cáo tài chính BẮT BUỘC cũng phải NỘP ĐÚNG THỜI HẠN cho các cơ quan liên quan.
2. Nguyên tắc lập và trình bày Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo Thông tư 200/2014/TT- BTC
Theo Khoản 2, Điều 115, Thông tư 200/2014/TT-BTC, khi lập và trình bày Bản thuyết minh Báo cáo tài chính phải đúng quy định của Chuẩn mực kế toán. Theo đó, Bản thuyết minh báo cáo tài chính cần đảm bảo:
- Trình bày các thông tin về cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng;
>> Xem thêm: Cách lập báo cáo tài chính chi tiết, cơ bản qua 7 bước
- Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán mà chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác;
- Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý.
3. Mẫu Thuyết minh báo cáo tài chính
Cấu trúc nội dung Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Các nội dung cần trình bày trên Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính như sau (theo khoản 4, Điều 115, Thông tư 200/2014/TT-BTC):
- Các thông tin chung: Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp; kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ; Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng; Các chính sách kế toán áp dụng.
- Chi tiết số liệu liên quan đến các báo cáo: thông tin bổ sung cho báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán và thuyết minh báo cáo tài chính.
- Cách thông tin khác
Tải về mẫu Thuyết minh báo cáo tài chính bản đầy đủ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính của Doanh nghiệp hoạt động liên tục;
Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính của Doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục.
4. Hướng dẫn các chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính
A. CÁC THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
I/ Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp cần nêu rõ:
- Hình thức sở hữu vốn: thông tin căn cứ theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Lĩnh vực kinh doanh: nêu rõ là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh…
- Ngành nghề kinh doanh: trình bày ngành nghề kinh doanh theo đăng ký giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc có thể tra cứu tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn/;
- Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: thông thường là 12 tháng (theo năm tài chính của doanh nghiệp), trường hợp kéo dài hơn 12 tháng thì phải thuyết minh thêm chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực;
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính: trình bày những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp;
- Cấu trúc doanh nghiệp: trình bày chi tiết thông tin của các công ty con, các công ty liên doanh, liên kết và các đơn vị hạch toán phụ thuộc;
>> Xem thêm: Kế toán khoản đầu tư vào đơn vị khác: công ty mẹ đầu tư vào công ty con
II/ Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán cần nêu rõ:
- Đối với kỳ kế toán: là ngày bắt đầu và ngày kết thúc của năm tài chính;
- Đối với đơn vị tiền tệ: là Đồng Việt Nam hoặc một đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo Luật kế toán.
III/ Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng cần xác định:
- Chế độ kế toán đơn vị đang áp dụng: nội dung cần đồng nhất với hồ sơ đăng ký thuế ban đầu, trong trường hợp có thay đổi phải thông báo với cơ quan thuế;
- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Nêu rõ Báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hay không? Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam nếu Báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng Chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán hiện hành mà doanh nghiệp đang áp dụng. Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì phải ghi rõ.
IV/ Các chính sách kế toán áp dụng (trường hợp đáp ứng giả định hoạt động liên tục và trường hợp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục) cần trình bày rõ bao gồm:
Trong trường hợp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Mẫu số B 09 – DN
Trong trường hợp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
Mẫu số B 09/CDHĐ – DNKLT
(1) Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
(2) Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán
(3) Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế
(4) Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
(5) Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính
(6) Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
(7) Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
(8) Nguyên tắc kế toán và khấu hao TSCĐ, TSCĐ
(9) Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
(10) Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại
(11) Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước
(12) Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
(13) Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính
(14) Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay
(15) Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
(16) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
(17) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện
(18) Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi
(19) Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
(20) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, thu nhập khác
(21) Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
(22) Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán
(23) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
(24) Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
(25) Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
(26) Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác
a) Chính sách tái phân loại tài sản và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn
b) Nguyên tắc xác định giá trị
– Các khoản đầu tư tài chính;
– Các khoản phải thu;
– Các khoản phải trả;
– Hàng tồn kho;
– TSCĐ, Bất động sản đầu tư;
– Các tài sản và nợ phải trả khác.
Lưu ý: Chỉ trình bày những chính sách kế toán liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp được báo cáo, không bắt buộc phải nêu thêm các chính sách kế toán không liên quan. Các chính sách kế toán áp dụng phải được trình bày cụ thể và chi tiết theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán theo thông tư 200/20214/TT-BTC.
Ví dụ 1: Doanh nghiệp không phát hành trái phiếu chuyển đổi không cần trình bày nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi;
Ví dụ 2: Doanh nghiệp chỉ cung cấp dịch vụ tư vấn khách hàng, ghi trình bày nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chỉ cần trình bày nguyên tắc ghi nhận doanh thu từ cung cấp dịch vụ, không cần trình bày nguyên tắc ghi nhận doanh thu từ bán hàng hoá.
B. CHI TIẾT SỐ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BÁO CÁO KHÁC CỦA BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Số liệu được trình bày trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là những số liệu tổng hợp. Ví dụ Khoản mục “Tiền” mã số 111 trên Bảng cân đối kế toán bao gồm tiền mặt và tiền ở tất cả các ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản thanh toán cả nội tệ và ngoại tệ hay khoản mục “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mã số 01 trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm tất cả các doanh thu từ bán hàng: mặt hàng A, mặt hàng B,… , doanh thu từ cung cấp dịch vụ C, dịch vụ D,…
>> Xem thêm: Doanh thu là gì? Các nhầm lẫn nghiêm trọng về khái niệm doanh thu
Tất cả đều là một số tổng và người sử dụng báo cáo không nắm được thông tin cụ thể, vì vậy phần chi tiết số liệu này của Bản thuyết minh báo cáo tài chính vô cùng quan trọng, chúng ta cần phải:
- Trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
- Trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, chi phí.
- Trình bày và phân tích các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ của doanh nghiệp.
Số liệu chi tiết nhập lên Bản thuyết minh báo cáo tài chính được truy xuất từ Bảng cân đối số phát sinh, sổ nhật ký chung và các sổ sách kế toán có liên quan.
>> Xem thêm: Các vấn đề cơ bản về sổ sách kế toán doanh nghiệp
VI/ Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
Các khoản mục Tài sản
Các khoản mục Nguồn vốn
- Tiền
2. Các khoản đầu tư tài chính
3. Phải thu của khách hàng
4. Phải thu khác
5. Tài sản thiếu chờ xử lý
6. Nợ xấu
7. Hàng tồn kho
8. Tài sản dở dang dài hạn
9. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
10. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:
11. Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:
12. Tăng, giảm bất động sản đầu tư:
13. Chi phí trả trước
14. Tài sản khác
15. Vay và nợ thuê tài chính
16. Phải trả người bán
17. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
18. Chi phí phải trả
19. Phải trả khác
20. Doanh thu chưa thực hiện
21. Trái phiếu phát hành
22. Cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả
23. Dự phòng phải trả
24. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả
25. Vốn chủ sở hữu
26. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
27. Chênh lệch tỷ giá
28. Nguồn kinh phí
Các khoản mục khác:
- Các khoản mục ngoài Bảng Cân đối kế toán
- Các thông tin khác do doanh nghiệp tự thuyết minh, giải trình.
Ví dụ : Trên Bảng cân đối kế toán có số liệu như sau:
Căn cứ từ mẫu Bản thuyết minh báo cáo tài chính như sau:
Và kết quả trình bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính sau khi có số liệu chi tiết như sau:
VII/ Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
VIII/ Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
C/ NHỮNG THÔNG TIN KHÁC
Ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần A và B, tại phần này doanh nghiệp sẽ phải trình bày những thông tin quan trọng khác (nếu có) nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trung thực, hợp lý.
Một số thông tin khác phải được trình bày (nếu có) như:
Trong đó:
- Thông tin và giao dịch với các bên liên quan (căn cứ theo Chuẩn mực kế toán số 26: Thông tin về các bên liên quan)
- Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính (căn cứ theo Chuẩn mực kế toán số 23: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm)
- …
5. Kết luận
Tóm lại, Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính là công cụ đắc lực giúp các bên sử dụng Báo cáo tài chính hiểu trung thực và khách quan tình hình hoạt động của đơn vị báo cáo và đưa ra những quyết định kinh tế phù hợp. Do đó, việc lập và trình bày Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính chính xác, đầy đủ và kịp thời vô cùng quan trọng. Mong rằng bài viết giúp người đọc không chỉ hiểu rõ hơn tầm quan trọng của Bản Thuyết minh báo cáo tài chính, mà còn tích luỹ được những lưu ý cần thiết khi lập và trình bày Bản thuyết minh này.
Thuyết minh báo cáo tài chính là một phần quan trọng hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Bản thuyết minh mang đến các thông tin mà các báo cáo tài chính còn lại không trình bày được vậy nên doanh nghiệp cần thiết phải lập thuyết minh báo cáo tài chính. Lúc này, kế toán viên cần đến sự hỗ trợ của các phần mềm hỗ trợ như phần mềm kế toán online MISA AMIS – giải pháp tài chính thông minh hỗ trợ để có thể nhanh chóng xuất được báo cáo thay vì phải ngồi thực hiện từng bước. Phần mềm AMIS Kế Toán hỗ trợ tự động hóa việc lập báo cáo:
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Cho phép lập thuyết minh báo cáo tài chính theo quý, năm, 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm với các bước thực hiện đơn giản
- Tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các sổ sách giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác.
- Đầy đủ báo cáo quản trị: Hàng trăm báo cáo quản trị theo mẫu hoặc tự thiết kế chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề.
- Giám đốc có thể xem báo cáo trên mọi thiết bị, bao gồm điện thoại, máy tính, máy tính bảng.
- Cảnh báo thông minh: Tự động cảnh báo khi phát hiện có sai sót.
- …..
Quý doanh nghiệp, anh/chị kế toán viên có thể đăng ký dùng thử 15 ngày miễn phí bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm.
Tác giả: Thái Dương
3,647