Bài này sẽ giúp các em hiểu khái niệm về công thức phân tử đơn giản nhất, cách thiết lập công thức phân tử đơn giản nhất từ đó biết cách lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
I. Công thức đơn giản nhất
1. Định nghĩa công thức đơn giản nhất
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOz là tìm tỉ lệ:
dưới dạng tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản.
Trong thực tế, ta thường xác định công thức đơn giản nhất dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau:
Sau đó biến đổi về tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản.
* Ví dụ: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40%; %H = 6,67%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X.
> Lời giải:
– Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz (với x, y, z nguyên dương).
%O = 100% – (%C + %H) = 100% – (40% + 6,67%) = 53,33%
Từ đây ta lập được hệ thức và biến đổi thành tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản.
Vậy công thức đơn giản nhất của X là CH2O.
II. Công thức phân tử
1. Định nghĩa công thức phân tử
Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất
– Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.
– Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản nhất.
* Ví dụ: Ancol etylic C2H6O, metan CH4,…
– Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng một công thức đơn giản nhất.
* Ví dụ: Axetilen C2H2 và benzen C6H6; axit axetic C2H4O2 và glucozơ C6H12O6,…
3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
a) Lập công thức phân tử dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố
Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO
Khối lượng: M(g) 12x 1y 16z(g)
% khối lượng: 100% %C %H %O
Suy ra:
Ta có:
* Ví dụ: Phenolphtalein – chất chỉ thị màu dùng nhận biết dung dịch bazơ – có phần trăm khối lượng C, H và O lần lượt bằng 75,47%, 4,35% và 20,18%. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein.
> Lời giải:
– Ta thấy %C + %H + %O = 100%
⇒ Thành phần phân tử phenolphtalein gồm ba nguyên tố C, H, O nên ta đặt công thức phân tử là CxHyOz (với x, y, z nguyên dương).Ta có:
Vậy công thức phân tử của phenolphtalein là C20H14O4.
b) Lập công thức phân tử thông qua công thức đơn giản nhất
* Ví dụ: Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60(g/mol). Xác định công thức phân tử của X.
> Lời giải:
– Công thức phân tử của X là (CH2O)n hay CnH2nOn.
Từ MX = (12 + 2.1 + 16).n = 60 ⇒ n=2Vậy công thức phân tử của X là C2H4O2.
c) Lập công thức phân tử băng tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy
* Ví dụ: Hợp chất Y chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định công thức phân tử của Y.
> Lời giải:
– Theo bài ra, ta có: dMy/kk = My/29 = 3,04 nên
⇒ MY= 29.3,04 ≈ 88,0 (g/mol);
– Đặt công thức phân tử của Y là CxHyOz (với x, y, z nguyên dương).
– Phương trình phản ứng cháy:
1(mol) x(mol) y/2 (mol)
0,01 0,04 0,04(mol)
Từ tỉ lệ: