Từ đồng nghĩa là một trong những phần kiến thức quan trọng trong tiếng Anh. Biết vận dụng từ đồng nghĩa sẽ giúp cho bài thuyết trình hay bài luận của bạn trở nên ấn tượng và thu hút hơn. Nó giúp bạn tránh được lỗi lặp từ Nhưng không phải ai cũng hiểu cặn kẽ về phần kiến thức này. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ cùng bạn tổng hợp trọn bộ kiến thức liên quan đến từ đồng nghĩa trong tiếng Anh nhé!
1. Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là gì? (Synonym)
Khái niệm từ đồng nghĩa trong tiếng Anh (Synonym) cũng tương tự như trong tiếng Việt. Nó là những từ có nghĩa giống nhau hoặc tương tự như nhau. Nhưng cách viết và phát âm lại khác nhau.
Ví dụ:
Chúng ta có hai từ đồng nghĩa là Start và Begin. Hai từ này cùng mang ý nghĩa là bắt đầu cho một sự việc, một hành động nào đó.
- He started his own software company.
(Anh ấy ấy bắt đầu mở công ty phần mềm của riêng mình.)
- The film they want to watch begins at 6 p.m.
(Bộ phim họ muốn xem bắt đầu chiếu lúc 6 giờ chiều.)
Trong một số trường hợp, khi nói về việc khởi động việc gì đó, người ta thường dùng start nhiều hơn là Begin. Hai từ này được xếp vào trường hợp đồng nghĩa tương đối, chúng không thể thay thế cho nhau toàn bộ, trong mọi hoàn cảnh được.
2. Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh được phân thành nhiều loại khác nhau như từ đồng nghĩa tuyệt đối, từ đồng nghĩa tương đối, từ đồng nghĩa khác biểu thái, từ đồng nghĩa tu từ, uyển ngữ.
2.1. Từ đồng nghĩa tuyệt đối
Từ đồng nghĩa tuyệt đối trong tiếng Anh là những từ mang ý nghĩa và đặc điểm giống hệt nhau. Chúng có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh sử dụng.
Ví dụ:
Motherland = fatherland: Tổ quốc (nghĩa rộng), quê hương( nghĩa hẹp)
My fatherland is Quang Ninh, Viet Nam = My motherland is Quang Ninh, Viet Nam.
(Quê hương của tôi ở Quảng Ninh, Việt Nam.)
2.2. Từ đồng nghĩa tương đối
Từ đồng nghĩa tương đối là những từ khác nhau về biểu thái cũng như ngữ nghĩa. Trong một số trường hợp chúng có thể hoặc không thay thế được cho nhau.
Ví dụ: Look = stare = gaze = glance: nhìn. Với mức độ và sắc thái thể hiện của chúng là khác nhau:
- Look: nhìn đơn giản, nhìn sơ qua.
- Stare: nhìn một cách chằm chằm do tò mò về giới tính của ai đó.
- Gaze: cái nhìn chằm chằm do ngạc nhiên hoặc ngưỡng mộ ai đó.
- Glance: động tác liếc nhìn.
2.3. Từ đồng nghĩa khác biểu thái
Từ đồng nghĩa khác biểu thái là những từ có nghĩa chung, tương đương với nhau nhưng cách biểu đạt lại khác nhau.
Ví dụ:
Father = dad: Cha
Mother = mom: Mẹ
Mặc dù cùng chung nghĩa là cha, mẹ nhưng “father” và “mother” được dùng trong những ngữ cảnh trang trọng. “dad” và “mom” được dùng trong cuộc sống hàng ngày, chỉ sự thân mật.
2.4. Từ đồng nghĩa tu từ
Từ đồng nghĩa tu từ là những từ hay cụm từ khác nhau về ý nghĩa tu từ và nghĩa bóng
Dưới đây là 1 trường hợp các từ đồng nghĩa với ý nghĩa cụ thể, mức độ khác nhau:
to dismiss = to fire = to sack: đuổi, sa thải
- Từ “to dismiss” có nghĩa là cho phép ai đó đi, mang ý nghĩa trung tính.
Ví dụ: My teacher dismissed the class early 15th minutes.
(Cô giáo tôi cho phép lớp học nghỉ học sớm 15 phút.)
- Từ “to fire” mang ý nghĩa của sự ép buộc, vì lý do gì đó mà bị sa thải.
Ví dụ: Lan was fired from her last job for being slow.
(Lan bị sa thải khỏi công việc vì quá chậm chạp trong công việc.)
- Từ “to sack” mang ý nghĩa đuổi trực tiếp vì thiếu năng lực. Có thể hiểu là vì thiếu năng lực mà bị cho nghỉ việc.
Ví dụ: One of the staff was sacked for disruptive.
(Một trong những nhân viên bị sa thải vì gây rối.)
2.5. Từ đồng nghĩa lãnh thổ
Từ đồng nghĩa lãnh thổ là những từ tương tự nhau về ý nghĩa nhưng ở những vùng lãnh thổ khác nhau thì cách sử dụng lại khác nhau.
Ví dụ: Sidewalk = pavement: vỉa hè
“Sidewalk” được dùng nhiều ở Mỹ còn “pavement” được sử dụng ở các quốc gia lân cận khác.
2.6. Uyển ngữ, mỹ từ
Những từ đồng nghĩa trong tiếng Anh này được sử dụng để nhằm mục đích nói giảm, nói tránh. Chúng giúp giảm đi nỗi đau đớn hay sự khó chịu của ai đó.
Ví dụ: The underprivileged = the poor: Nghèo khó, nghèo khổ
Hai từ này đều mang ý nghĩa là nghèo. Nhưng từ “The poor” sẽ mang ý nghĩa nặng nề, đau đớn. Còn từ “the underprivileged” mang ý nghĩa nói giảm, nói tránh thể hiện vẻ lịch sự, nhẹ nhàng trong khi giao tiếp.
Xem thêm bài viết về từ đồng nghĩa:
=> Từ đồng nghĩa và những lỗi thường gặp trong đề thi
3. Các lỗi cơ bản, thường gặp khi dùng từ đồng nghĩa
Sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh hiện nay nhiều bạn vẫn mắc những lỗi cơ bản liên quan đến ngữ pháp, ngữ nghĩa cũng như cách kết hợp từ.
3.1. Lỗi liên quan đến ngữ pháp
Một số từ trong tiếng Anh tuy mang sắc thái tương đương nhau, nhưng lại không giống nhau hoàn toàn. Chính vì vậy mà không thể thay thế được cho nhau. Đặc biệt có những cấu trúc ngữ pháp cũng như hoàn cảnh không thể thay thế.
Ví dụ:
- They purport to represent the wishes of the majority of parents at the school.
(Họ cố gắng đại diện cho mong muốn của đa số phụ huynh tại trường.)
- The story purports to explain the origin of the game of chess.
(Câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc của trò chơi cờ vua.)
Trong cấu trúc của câu này, người ta không thể dùng to purport để mang ý nghĩa khẳng định được. Thay vào đó, người ta sẽ dùng từ “to claim” để mang ý nghĩa khẳng định về nguồn gốc của sự vật.
3.2. Lỗi liên quan đến kết hợp từ
Lỗi liên quan đến kết hợp từ là lỗi mà nhiều người thường xuyên mắc phải. Bởi các bạn không phân biệt được từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Việc sử dụng cũng như kết hợp từ không đúng sẽ khiến cho nhiều người hiểu nhầm về ý nghĩa câu nói.
Những từ đồng nghĩa hay bị nhầm lẫn như:
- Big/ large: to, lớn
- Firm/ hard: cứng, chắc
- Ask/ question: Hỏi
- Buy/ get: mua
3.3. Lỗi liên quan đến ngữ nghĩa
Lỗi mà người dùng hay mắc phải nữa khi sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là liên quan đến ngữ nghĩa. Lỗi này thường mắc khi người dùng hiểu sai ý nghĩa của các từ được dùng trong câu. Khi bạn không nhớ hết được ý nghĩa của các từ đồng nghĩa, chọn không đúng từ thì nghĩa của cấu sẽ bị hiểu sai.
Ví dụ: Damage = injured: đều mang ý nghĩa bị thương, hư hại
Nhưng với mỗi hoàn cảnh, sự vật khác nhau, người ta sẽ dùng những từ đồng nghĩa khác nhau:
- Many buildings were badly damaged during the war.
(Nhiều tòa nhà bị hư hại do chiến tranh.)
- He’s still conscious but he’s fairly badly injured.
(Anh ấy vẫn tỉnh táo nhưng anh ấy bị thương khá nặng.)
=> Nếu sự vật, sự việc bị phá hủy, hư hại thì người ta dùng “damage”. Còn nếu con người bị thương thì người ta sẽ dùng từ “injure”.
Xem thêm:
=> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A – Z
=> “ẴM” TRỌN ĐIỂM NGỮ PHÁP CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI CÙNG LANGMASTER
4. Những cụm từ đồng nghĩa tiếng Anh thông dụng
- Think over = consider: Cân nhắc, đắn đo, xem xét
- Go over = examine: nghiên cứu, khảo sát
- Put down = write sth down: ghi chép lại sự vật nào đó
- Clean up = tidy up: dọn dẹp, thu dọn
- Carry out = execute: thực thi, tiến hành, hành hình
- Look back on = remember: hồi tưởng, nhớ lại, nghĩ đến
- Bring up = raise: nuôi dưỡng, gây ra
- Hold on = wait: chờ đợi, phục kích
- Turn down = refuse: từ chối, cự tuyệt
- Talk over = discuss: bàn luận, thảo luận
- Go by foot = walk: đi bộ, đi dạo
- Set on fire = inflame: đốt, đốt cháy, bốc lửa
- Blow up = explode: phát nổ, cháy nổ
- Look for = expect: trông đợi, chờ đợi, đoán trước
- Fix up = arrange: sắp xếp, bố trí, chỉnh đốn
- Get by = manage to live: sống được, nghĩ cách để sống
- Drop in on = drop by: ghé qua, ghé thăm
- Call = phone: gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
- Bear out = confirm: xác định, xác nhận
- Bring in = introduce: giới thiệu, cho vào
- Gear up for = prepare for: Chuẩn bị cho
- Pair up with = team up with: hợp tác với, bắt tay với
- Cut down = reduce: giảm giá, cắt giảm
- Work out = figure out = calculate: tính toán, tin tưởng rằng
- Show up = arrive: đến, tới, đạt đến
- Come about = happen: xảy ra, xảy đến
- Hold up = delay: hoãn, trì hoãn
- Call off = cancel: hủy bỏ, phá bỏ
- Break in = intrude: đột nhập, can thiệp, xâm phạm
- Back up = support: ủng hộ, chịu đựng,chống đỡ
- Refuse = turn down: từ chối, phản bác
- Turn on = activate: khởi động, bật lên
- Account for = explain: lý giải, giải thích
- Run away = flee: chạy trốn, tẩu thoát
- Fond of = keen on: thích cái gì, có hứng thú với
- Go after = pursue: đuổi theo, truy nã, theo đuổi
- Break down into = clarify: giải thích, làm rõ
- Keep up = continue: tiếp diễn, tiếp tục
- Look after = take care of: chăm sóc cho, nuôi dưỡng cho
- Take off = depart: cất cánh, khởi hành, rời khỏi
- Turn up = appear: hiện ra, xuất hiện
- Go down = decrease: hạ xuống, giảm xuống
- Go up = increase: tăng lên, lớn lên, thêm
- Book = reserve: đặt trước
- Applicant = candidate: ứng cử viên
- Shipment = delivery: vận chuyển, sự giao hàng
- Energy = power: năng lượng
- Employee = staff: nhân viên, người làm
- Famous = well – known: nổi danh, nổi tiếng, có tiếng
- Seek = look for = search for: tìm kiếm, kiếm
5. Bài tập từ đồng nghĩa có đáp án
Để ghi nhớ hơn về những kiến thức liên quan đến từ đồng nghĩa trong tiếng Anh, bạn hãy cùng Langmaster luyện tập với bài tập dưới đây nhé.
5.1. Bài tập:
Tìm từ đồng nghĩa với các từ được gạch chân bằng cách khoanh vào chữ cái A, B, C, D.
1. Quan was asked to account for his presence at the scene of crime.
A. complain
B. exchange
C. explain
D. arrange
2. She’ll take the new job whose salary is fantastic.
A. reasonable
B. acceptable
C. pretty high
D. wonderful
3. She could see the finish line and thought she was home and dry.
A. hopeless
B. hopeful
C. successful
D. unsuccessful
4. My teacher gave some suggestionson what could come out for the examination.
A. effects
B. symptoms
C. hints
D. demonstrations
5. Lan didn’t think his comments were very appropriateat the time.
A. correct
B. right
C. exact
D. suitable
6. The shop assistant was totally bewilderedby the customer’s behavior.
A. disgusted
B. puzzled
C. angry
D. upset
7. She didn’tbatan eyelid when she realized he failed the exam again.
A. wasn’t happy
B. didn’t want to see
C. didn’t show surprise
D. didn’t care
8. Ralph Nader was the most prominentleader of the U.S consumer protection movement.
A. casual
B. significant
C. promiscuous
D. aggressive
9. My parent decided to pay for the furniture on the installmentplan.
A. monthly payment
B. cash and carry
C. credit card
D. piece by piece
10. Though many scientific breakthroughs have resulted from mishapsit has taken brilliant thinkers to recognize their potential.
A. accidents
B. misunderstandings
C. incidentals
D. misfortunes
11. Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classifystars according to brightness.
A. record
B. shine
C. categorize
D. diversify
12. Thoa is always diplomaticwhen she deals with angry students.
A. strict
B. outspoken
C. firm
D. tactful
13. This tapestry has a very complicated
A. obsolete
B. intricate
C. ultimate
D. appropriate
14. My sister received housing benefits when shwwas unemployed.
A. out of order
B. out of fashion
C. out of work
D. out of practice
15. Let’s wait here for him; I’m sure he’ll turn upbefore long.
A. arrive
B. return
C. enter
D. visit
5.2. Đáp án:
1. C 2. D 3.C 4. C
5. D 6. D 7. C 8. B
9. A 10. A 11. C 12. D
13. B 14. C 15. A
Bài viết trên đây, Langmaster đã tổng hợp và chia sẻ đến bạn những thông tin liên quan đến từ đồng nghĩa trong tiếng Anh. Đừng quên luyện tập hàng ngày để vừa trau dồi vốn từ vựng lại vừa có nền tảng kiến thức tiếng Anh vững chắc nhé. Nếu bạn quan tâm đến những chủ đề kiến thức khác, hãy truy cập website https://langmaster.edu.vn/ hàng ngày nhé!