1. Look, listen and repeat.
Nhìn, nghe và đọc lại.
a) What are you doing, Linda? Bạn đang là gì vậy Linda? I’m writing an e-mail to my brother. Mình đang viết thứ cho anh trai mình. b) Where is he now? Bây giờ anh ấy ở đâu? He’s in England. Anh ấy ở Anh. c) What does he do? Anh ấy làm nghề gì? He’s a footballer. Anh ấy lờ cầu thủ bóng đá. c) What does he look like? Anh ấy trông thế nào? He’s tall. Anh ấy cao.
2. Point and say.
Chỉ và nói.
Làm việc theo cặp. Hỏi những người bạn em về các thành viên trong gia đình của họ. a) What does she look like? Cô ấy trông thế nào? She’s tall. Cô ấy cao. b) What does she look like? Cô ấy trông thế nào? She’s short. Cô ấy thấp. c) What does she look like? Cô ấy trông thế nào? She’s slim. Cô ấy mảnh khảnh. d) What does he look like? ông ây trông thế nào? He’s old. Ông ây già. e) What does he look like? Cậu ấy trông thế nào? He’s young. Cậu ấy trẻ.
3. Listen anh tick.
Nghe và đánh dấu chọn.
1. c 2. c 3. a Bài nghe: 1. A: What does your sister look like? B: She’s very tallế 2. A: What does your grandmother look like? B: She’s old and short. 3. A: How old is your brother? B: He’s twelve. A: What does he look like? B: He’s slim and short.
4. Look and write.
Nhìn và viết.
1. A: What does he look like? Cậu ấy trông thế nào ? B: He’s tall and slim. Cậu ấy cao và mảnh khánh. 2. A: What does she look like? Cô ấy trông thế nào? B: She’s short and young. Cô ấy thấp và trẻ. 3. A: What do they look like? Họ trông thế nào? B: They are old. Họ già. 3. A: What do they look like? Họ trông thế nào? B: They are young and tall. Họ trẻ và cao.
5. Let’s play.
Chúng ta cùng hát.
Find someone who… Tìm một ai đó mà… Bây giờ chúng ta bát đầu chơi trò chơi “Tìm một ai đó mà…” sử dụng các từ nói về ngoại hình của con người để chơi. Chia lớp thành những nhóm có năm học sinh. Các bạn chuẩn bị bắt đầu trò chơi “Tìm một ai đó mà…”. Ví dụ: Find someone who’s tall (Tìm một ai đó cao). Nhóm nào chỉ người bạn trong lớp đúng với mô tả và nói câu trả lời đúng nhanh nhất (ví dụ: Khang is tall Khang cao) thì nhận một điểm. Kết thúc trò chơi, nhóm nào nhận số điểm cao nhất là nhóm chiến thắng.
Lesson 2 Unit 14:
1. Look, listen anh repeat.
Nhìn, nghe và đọc lại.
a) This is my father. Đây là ba mình. He’s tall. Ông ây cao. b) And this is my elder brother. Và đây là anh trai mình. Oh, he’s tall, too. ồ, anh ấy cũng cao. c) Who’s taller? Ai cao hơn? My brother is. My brother’s taller than my father. Anh trai mình. Anh trai mình cao hơn ba mình.
2. Point and say.
Chỉ và nói.
a) Who’s taller? Ai cao hơn? The girl is taller. Cô gái cao hơn. Who’s shorter? Ai thấp hơn? The boy is shorter. Cậu bé thấp hơn. b) Who’s bigger? Ai mập hơn? The boy is bigger. Cậu bé mập hơn. Who’s smaller? Ai nhỏ hơn? The girl is smaller. Cô bé nhỏ hơn. c) Who’s older? Ai già hơn? The man is older. Người đàn ông già hơn. Who’s younger? Ai trẻ hơn? The boy is younger. Cậu bé trẻ hơn.
3. Let’s talk.
• What does he/she look like? Cậu ấy/cô ấy trông thế nào? • Who’s taller/shorter/older..? Ai cao hơn/ thấp hơn/già hơn…?
4. Listen and circle.
Nghe và điền số.
1. a 2. a 3. b 4. b Bài nghe: Hi. My name’s Nam. This is my family: my father, my mother, my sister and me. 1. I’m not very tall, but I’m taller my sister. 2. My sister’s slim. She’s slimmer than my mother. 3. My mother’s thirty-three years old. She’s younger than my father. 4. My father’s tall. He’s taller than my mother.
5. Look and write.
Nhìn và viết.
1. A: Who’s slimmer, the father or the brother? Ai mảnh khảnh hơn, bố hay anh trai? B: The brother is slimmer than the father. Anh trai mảnh khảnh hơn bố. 2. A: Who’s shorter, the father or the mother? Ai thấp hơn, ba hay mẹ? B: The mother is shorter than the father. Mẹ thấp hơn ba. 3. A: Who’s older, the brother or the sister? Ai già hơn, em trai hay chị gái? B: The sister is older than the brother. Chị gái già hơn em trai. 4. A: Who’s stronger, the father or the brother? Ai khỏe hơn, ba hay anh trai? B: The brother is stronger than the father. Anh trai khỏe hơn ba.
6. Let’s sing.
Chúng ta cùng hát.