EDAILY
  • Hướng Dẫn
  • Review
EDAILY
  • Hướng Dẫn
  • Review
Không kết quả
Xem tất cả kết quả
EDAILY
Không kết quả
Xem tất cả kết quả
Trang chủ Hướng Dẫn

” Keep In Mind Là Gì ? Cách Sử Dụng Ra Sao 16 Cụm Từ Quen

admin qua admin
12 Tháng mười hai, 2022
Trong Hướng Dẫn
0
0
Chia sẻ
0
Lượt xem
Share on FacebookShare on Twitter

Bear in mind là gì?

Bear in mind: ghi nhớ, nhớ rằng, ghi nhớ trong đầu

➔ Cụm từ này thường dùng để nói về việc nhớ xem xét, cân nhắc về vấn đề nào đó trong khi đang suy nghĩ hoặc làm việc gì đó.

Đang xem: Keep in mind là gì

Ex: Jin should also bear in mind the extra costs of the mortgage.

(Jin cũng nên ghi nhớ việc bổ sung các chi phí thế chấp)

➔ Ở câu này, việc bổ sung các chi phí khi thực hiện hành động thế chấp cần được người nói ghi nhớ. Vì thế, để diễn tả việc này ta dùng ‘Bear in mind’.

Cấu trúc Bear in mind

S + (bear) in mind + something

➔ Cấu trúc Bear in mind này được dùng để nhớ, nghĩ hay cân nhắc về thứ gì đó.

Ex: Bearing in mind that it is Tet holiday, how much do you think the flight will cost?

(Cân nhắc rằng nó là kỳ nghỉ Tết, bạn nghĩ giá chuyến bay sẽ là bao nhiêu nhỉ?)

➔ Trong câu này, việc cân nhắc về giá chuyến bay trong kỳ nghỉ Tết được thể hiện qua cấu trúc ‘Bear in mind’.

S + bear + something/someone + in mind + (that) + O

➔ Ở cấu trúc này, Bear in mind thể hiện việc suy xét, cân nhắc về vật hay người nào đó khi đưa ra quyết định hoặc trước khi làm gì.

Ex: Good luck in your new project in London! Bear me in mind when you hit the big time.

Xem thêm: Antimalware Là Gì – Antimalware Service Executable Là Gì

(Chúc bạn may mắn trong dự án ở London. Hãy suy nghĩ khi bạn có nhiều thời gian)

Keep in mind là gì?

Cụm từ ‘Keep in mind’ có nghĩa tương tự với ‘Bear in mind’ đều là ghi nhớ, nhớ rằng, ghi nhớ trong đầu

Keep in mind = Bear in mind

Ex: Huyen is reminded to keep her budget in mind when she goes shopping.

(Huyền nên cân nhắc về ngân sách của mình khi cô ấy đi mua sắm)

Cấu trúc Keep in mind

S + (keep) in mind + (that) + O…

➔ Cấu trúc này thể hiện việc ghi nhớ và đừng quên ai hoặc vật nào đó.

Ex: He’ll keep my advice in mind forever.

(Anh ấy sẽ nhớ lời khuyên của tôi mãi mãi)

Phân biệt Keep in mind và Bear in mind

Keep in mind và Bear in mind tuy có nghĩa giống nhau nhưng chúng lại có cách dùng dễ dàng phân biệt được như sau:

+ Keep in mind: thường nói về việc nhớ về vấn đề gì đó hay chính là nhận thức

Ex: I will keep her story in mind today.

(Tôi sẽ nhớ câu chuyện của cô ấy ngày hôm nay)

+ Bear in mind: hay nói về việc nhớ phải suy xét, cân nhắc vấn đề nào đó trước khi thực hiện

Ex: They should bear in mind that these are relative.

(Họ nên nhớ rằng đó chỉ là tương đối)

Các thành ngữ với mind

Mind còn có rất nhiều các thành ngữ thông dụng và sử dụng nhiều như sau:

1.make up your mind/make your mind up: quyết định

2.bear/keep sb/sth in mind: ghi nhớ

3. bear/keep in mind that: ghi nhớ điều gì

4. have a mind of your own: nghĩ hay hành động một cách độc lập

5. read someone’s mind: đọc được suy nghĩ của người nào đó

6. speak your mind: Nói lên ý kiến của bản thân

7. be/go out of your mind: trở nên điên khùng, điên dại hoặc lo lắng về vấn đề nào đó

➔ Đây thường là một cách nói không trang trọng

8. take your mind off something/someone: tạm quên điều gì đó/người nào

9. Out of sight out of mind: xa mặt cách lòng

➔ Đây là thành ngữ được sử dụng rộng rãi nhất của mind.

Xem thêm: Tôi Sẽ Nói Về Bữa Tiệc Chia Tay Tiếng Anh Là Gì ? Tiệc Chia Tay Tặng Quà Gì?

Out of sight out of mind

10. Be in two minds about something: không thể quyết định vấn đề nào/do dự vấn đề nào đó

11. Not to be in one’s right mind: không tỉnh táo, mất lý trí

➔ Thành ngữ này thường dùng trong trường hợp khi không phải là chính mình

12. To give someone a piece (bit) of one’s mind: nói cho ai một trận nhớ đời

➔ Thành ngữ này thường nói về việc nhắc nhở ai đó một vấn đề thực sự gay gắt

13. To have a great (good) mind to: mong muốn, có ý muốn

➔ Thành ngữ này thường dùng trong các trường hợp muốn bày tỏ mong muốn, ý kiến hay quan điểm của bản thân

14. To have hair a mind to do something: miễn cưỡng làm việc gì, làm gì đó mà không toàn tâm toàn ý

15. To pass (go) out of one’s mind: bị quên mất, quên đi, lãng quên việc gì đó

16. To put someone in mind of: nhắc nhở ai về cái gì

17. To take one’s mind off: không chú ý, không để ý đến vấn đề nào đó

18. To slip your mind: quên điều gì đó

Bạn đã hiểu về Bear in mind là gì, Keep in mind là gì đúng không nào? Ngoài ra còn có các thành ngữ liên quan thường gặp với mind. Chúng tôi hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những kiến thực Tiếng Anh bổ ích liên quan đến việc giải nghĩa các từ/cụm từ thường gặp.

Liên quan Bài đăng

Hướng Dẫn

A Guide to Hold Your Destination Wedding in Vietnam

1 Tháng tư, 2025
Hướng Dẫn

Tấm Inox 304: Những Lợi Ích Không Ngờ Cho Các Dự Án Công Nghiệp

20 Tháng ba, 2025
Hướng Dẫn

Báo Giá Minh Bạch – Cách Nhận Diện Công Ty Tổ Chức Sự Kiện Đáng Tin Cậy

13 Tháng ba, 2025
Hướng Dẫn

Bật mí địa chỉ cung cấp cuộn inox chất lượng giá tốt

11 Tháng ba, 2025
Hướng Dẫn

Sự Vượt Trội Của Khung Nhôm Cửa Kính

19 Tháng hai, 2025
Hướng Dẫn

SimTamHoa.com – Chuyên Gia Tư Vấn Sim Số Đẹp Hợp Phong Thủy Chính Xác và Uy Tín

15 Tháng hai, 2025
Bài tiếp theo

{Review} máy rửa mặt Lumispa Nuskin có tốt không?

TIN PHỔ BIẾN

Không có sẵn nội dung

Chúng tôi

EDAILY

Edaily Kênh Tin Tức Giải Trí tổng hợp dành cho giới trẻ Cập nhật tin tức giải trí nhanh nhất, HOT nhất trong và ngoài nước !

Danh mục

  • Hướng Dẫn
  • Review

Chính sách

Chính sách bảo mật

Giới thiệu

Điều khoản

 

Mạng xã hội

© 2022 Edaily.vn

Không kết quả
Xem tất cả kết quả
  • Homepages
    • Home Page 1
    • Home Page 2

© 2022 Edaily.vn