Phụ lục I
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG HOẶC QUY MÔ CÔNG SUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Bảng 1.1 Phân cấp công trình sử dụng cho mục đích dân dụng (công trình dân dụng)
STT
Loại công trình
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
1.1.1
Công trình giáo dục, đào tạo
1.1.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
Mức độ quan trọng
Cấp III với mọi quy mô
1.1.1.2 Trường tiểu học
Tổng số học sinh toàn trường
≥700
<700
1.1.1.3 Trường trung học cơ sở. trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học
Tổng số học sinh toàn trường
≥1.350
<1.350
1.1.1.4 Trường đại học, trường cao đẳng: trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
Tổng số sinh viên toàn trường
>8.000
5.000 ÷ 8.000
<5.000
1.1.2
Công trình y tế
1.1.2.1 Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương không thấp hơn cấp I)
Tổng số giường bệnh lưu trú
>1.000
500÷1.000
250÷<500
<250
1.1.2.2 Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế)
Cấp độ an toàn sinh học (ATSH)
ATSH cấp độ 4
ATSH cấp độ 3
ATSH cấp độ 1 và cấp độ 2
1.1.3
Công trình thể thao
1.1.3.1 Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài (Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)
>40
>20 ÷ 40
5÷20
<5
1.1.3.2 Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)
>7,5
5÷7,5
2÷<5
<2
1.1.3.3 Sân gôn
Số lỗ
≥36
18÷<36
<18
1.1.3.4 Bể bơi, sân thể thao ngoài trời
Mức độ quan trọng
Đạt chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia
Hoạt động thể thao phong trào
1.1.4
Công trình văn hóa
1.1.4.1 Trung tâm hội nghị, nhà văn hóa, câu lạc bộ, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác (Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
Tổng sức chứa
(nghìn người)
>3
>1,2 ÷ 3
>0,3 ÷ 1,2
≤0,3
1.1.4.2 Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc
Tổng sức chứa khán giả (nghìn người)
>3
>1,2 ÷ 3
>0,3 ÷ 1,2
≤0,3
1.1.4.3 Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày
Mức độ quan trọng
Quốc gia
Tỉnh, Ngành
Các trường hợp còn lại
1.1.5
Chợ
Số điểm kinh doanh
>400
≤400
1.1.6
Công trình tôn giáo
Mức độ quan trọng
Cấp III với mọi quy mô
1.1.7
Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội
Mức độ quan trọng
Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng; các công trình đặc biệt quan trọng khác
Trụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND cấp tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, cấp cao
Trụ sở làm việc của Huyện ủy;
HĐND, UBND cấp huyện; cấp Cục, cấp Sở và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân cấp tỉnh
Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND cấp xã; Chi cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân cấp huyện
Ghi chú:
Công trình dân dụng khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.1 thì sử dụng Bảng 1.1 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.
Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình dân dụng trong Phụ lục III.
Bảng 1.2 Phân cấp công trình sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp (công trình công nghiệp)
STT
Loại công trình
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
1.2.1
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng
1.2.1.1 Khai thác mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng (đá vôi xi măng, đất sét xi măng, phụ gia xi măng, cao lanh, fenspat, đất sét chịu lửa, đất sét trắng, cát trắng, đôlômit, đá làm ốp lát, đá vôi làm vôi, đá xây dựng, các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng khác)
a) Công trình có sử dụng vật liệu nổ
Mức độ quan trọng
Cấp II với mọi quy mô
b) Công trình không sử dụng vật liệu nổ
TCS (triệu m3 sản phẩm/năm)
≥1
<1
1.2.1.2 Nhà máy sản xuất clinker, xi măng
TCS (triệu tấn/năm)
≥1
<1
1.2.1.3 Trạm nghiền, trạm phân phối xi măng
TCS (triệu tấn/năm)
≥0,3
<0,3
1.2.1.4 Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch bê tông
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm)
>150
≤150
1.2.1.5 Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước, tấm tường bê tông rỗng đúc sẵn
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm)
>150
30÷150
<30
1.2.1.6 Nhà máy sản xuất gạch bê tông nhẹ, tấm tường sử dụng bê tông nhẹ
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm)
>200
100 ÷ 200
<100
1.2.1.7 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
TCS (triệu viên gạch QTC/năm)
>40
20÷40
<20
1.2.1.8 Nhà máy sản xuất sản phẩm ốp, lát
a) Nhà máy sản xuất gạch gốm ốp lát
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)
>5
3÷5
<3
b) Nhà máy sản xuất đá ốp lát nhân tạo
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)
>1
0,5 ÷ 1
<0,5
c) Nhà máy sản xuất đá ốp lát tự nhiên
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)
>0,3
0,1 ÷ 0,3
<0,1
1.2.1.9 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
TCS (triệu sản phẩm/năm)
>1
0,3 ÷ 1
<0,3
1.2.1.10 Nhà máy sản xuất kính xây dựng
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)
≥20
<20
1.2.1.11. Nhà máy sản xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp…)
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)
≥0,2
<0,2
1.2.1.12 Nhà máy sản xuất vôi công nghiệp và các sản phẩm sau vôi
TCS (triệu tấn sản phẩm/năm)
>0,3
0,1 ÷ 0,3
<0,1
1.2.1.13 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm
>10
5 ÷ 10
<5
1.2.1.14 Nhà máy sản xuất tấm lợp xi măng cốt sợi
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)
≥0,3
<0,3
1.2.1.15 Nhà máy sản xuất vữa khô
TCS (triệu tấn sản phẩm/năm)
≥0,3
<0,3
1.2.1.16 Nhà máy sản xuất tấm thạch cao
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)
>20
10 ÷ 20
<10
1.2.2
Công trình luyện kim và cơ khí Chế tạo
1.2.2.1 Nhà máy luyện kim
a) Nhà máy luyện kim mầu
TSL (triệu tấn thành phẩm/năm)
>0,5
0,1 ÷ 0,5
<0,1
b) Nhà máy luyện, cán thép
TSL (triệu tấn thành phẩm/năm)
>1
0,5 ÷ 1
<0,5
1.2.2.2 Khu liên hợp gang thép
Dung tích lò cao (nghìn m3)
>1
≤1
1.2.2.3 Nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp
TSL (nghìn sản phẩm/năm)
>5
2,5 ÷ 5
<2,5
1.2.2.4 Nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp
TSL (nghìn sản phẩm/năm)
>1
0,5÷1
<0,5
1.2.2.5 Nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
>200
≤200
1.2.2.6 Nhà máy chế tạo máy xây dựng
a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy ủi, máy đào, máy xúc
TSL (sản phẩm/năm)
>250
≤250
b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe lu tĩnh và lu rung
TSL (sản phẩm/năm)
>130
≤130
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp cấu tự hành
TSL (sản phẩm/năm)
>40
≤40
1.2.2.7 Nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ
TSL (nghìn tấn thiết bị/năm)
>10
5÷10
<5
1.2.2.8 Nhà máy sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông
a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô
TSL (nghìn xe/năm)
>10
5÷10
<5
b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy
TSL (nghìn xe/năm)
>500
≤500
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp đầu máy tàu hỏa
TSL (nghìn đầu máy/năm)
>1
0,5÷1
<0,5
d) Cơ sở đóng mới phương tiện thủy nội địa
Tải trọng của tàu (nghìn DWT)
>30
10÷30
5 ÷ <10
<5
đ) Cơ sở đóng mới tàu biển
Tải trọng của tàu (nghìn DWT)
>70
>40 ÷ 70
>20 ÷ 40
>5÷20
≤5
1.2.3
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản
1.2.3.1 Mỏ than hầm lò
TSL (triệu tấn than/năm)
>1
0,3÷1
<0,3
1.2.3.2 Mỏ quặng hầm lò
TSL (triệu tấn quặng/năm)
>3
1÷3
<1
1.2.3.3 Mỏ than lộ thiên
TSL (triệu tấn than/năm)
≥2
<2
1.2.3.4 Mỏ quặng lộ thiên
TSL (triệu tấn quặng/năm)
≥2
<2
1.2.3.5 Nhà máy sàng tuyển than
TSL (triệu tấn/năm)
>5
2 ÷5
<2
1.2.3.6 Nhà máy tuyển/làm giàu quặng (bao gồm cả tuyển quặng bô xít)
TSL (triệu tấn/năm)
>7
3÷7
<3
1.2.3.7 Công trình sản xuất alumin
Mức độ quan trọng
Cấp I với mọi quy mô
1.2.4
Công trình dầu khí
1.2.4.1 Công trình khai thác trên biển (giàn khai thác)
Mức độ quan trọng
Cấp I với mọi quy mô
1.2.4.2 Công trình lọc dầu
TCS (triệu tấn /năm)
≥10
<10
1.2.4.3 Công trình chế biến khí
TCS (triệu m3 khí/ngày)
≥10
<10
1.2.4.4 Công trình sản xuất nhiên liệu sinh học
TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm)
>500
200 ÷ 500
<200
1.2.4.5 Kho xăng dầu
Tổng dung tích chứa (nghìn m3)
>100
5÷100
0,21 ÷<5
<0,21
1.2.4.6 Kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng
Tổng dung tích chứa (nghìn m3)
>100
5÷100
<5
1.2.5
Công trình năng lượng
1.2.5.1 Công trình nhiệt điện
TCS (MW)
>2.000
600 ÷ 2.000
50 ÷ <600
<50
1.2.5.2 Công trình điện hạt nhân
Mức độ quan trọng
Cấp đặc biệt với mọi quy mô
1.2.5.3 Công trình thủy điện
a) Nhà máy
Tổng công suất lắp máy (MW)
>1.000
>50 ÷ 1.000
>30 ÷ 50
≤30
b) Hồ chứa
Dung tích hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường (triệu m3)
>1.000
>200 ÷ 1.000
>20 ÷ 200
≥3÷20
<3
c) Đập dâng nước
(Quy mô và đặc điểm của đập)
Đập vật liệu đất, đất – đá có chiều cao lớn nhất (m)
A
>100
>70÷100
>25 ÷ 70
>10÷25
≤10
B
>35 ÷ 75
>15÷35
>8÷15
≤8
C
>15÷25
>5÷15
≤5
Đập bê tông, bê tông cốt thép có chiều cao lớn nhất (m)
A
>100
>60÷100
>25 ÷ 60
>10÷25
≤10
B
>25 ÷ 50
>10÷25
>5÷ 10
≤5
C
>10÷20
>5÷ 10
≤5
Ghi chú:
1. Cấp của công trình thủy điện là cấp cao nhất xác định được theo các tiêu chí phân cấp Nhà máy, Hồ chứa nước và Đập dâng nước (trong đó A, B, C là nhóm địa chất nền điển hình: Nhóm A nền là đá; Nhóm B nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng; Nhóm C nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo).
Riêng đối với công trình thủy điện tích năng: Sau khi xác định được cấp theo quy định của mục này thì hạ xuống một cấp nhưng không nhỏ hơn cấp III trong mọi trường hợp.
2. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến năng lượng” như Cửa nhận nước, Đường dẫn (kênh, cống, đường hầm), Tháp điều áp, Đường ống áp lực, Kênh xả hoặc Hầm xả nước, … được xác định theo cấp của Nhà máy thủy điện quy định tại điểm a mục 1.2.5.3.
3. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến đầu mối” như Đập dâng nước, Tràn xả mặt, Tràn xả sâu, Tràn sự cố, công trình lấy nước khác, … được xác định theo cấp của Đập dâng nước quy định tại điểm c mục 1.2.5.3.
4. Các công trình liên quan khác như Nhà quản lý vận hành, Tường rào, Đường giao thông, … trong dự án xây dựng công trình thủy điện được xác định cấp công trình tương ứng với loại công trình theo hướng dẫn trong Thông tư này.
1.2.5.4 Công trình điện gió
TCS (MW)
≥50
>15÷<50
>3 ÷ 15
≤3
1.2.5.5 Công trình điện mặt trời
TCS (MW)
≥50
>15÷<50
>3 ÷ 15
≤3
1.2.5.6 Công trình điện địa nhiệt
TCS (MW)
>10
5÷10
<5
1.2.5.7 Công trình điện thủy triều
TCS (MW)
>50
30÷50
<30
1.2.5.8 Công trình điện rác
TCS (MW)
>70
>15 ÷ 70
5÷15
<5
1.2.5.9 Công trình điện sinh khối
TCS (MW)
>30
10÷30
<10
1.2.5.10 Công trình điện khí biogas
TCS (MW)
>15
5÷15
<5
1.2.5.11 Đường dây và trạm biến áp
Điện áp (kV)
≥500
220
110
>35÷<110
≤35
1.2.5.12 Cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin điện.
Mức độ quan trọng
Cấp III với mọi quy mô
1.2.6
Công trình hóa chất
1.2.6.1 Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật
a) Công trình sản xuất phân bón đơn, phức hợp (có phản ứng hóa học, bao gồm: Urê, DAP, MAP, SA, NPK, phức hợp, supe lân, …)
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
≥50
10÷<50
<10
b) Công trình sản xuất phân bón khác (trộn, hỗn hợp, phương pháp nhiệt, vi sinh… – không phát sinh các phản ứng hóa học)
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
≥300
100÷<300
<100
c) Công trình sản xuất, trạm chiết nạp, san chiết đóng gói sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
>15
10÷ 15
<10
1.2.6.2 Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác
a) Công trình sản xuất hóa chất cơ bản (axít, kiềm, clo…), hóa chất nguy hiểm độc hại, hóa chất vô cơ, hữu cơ, hóa chất công nghiệp khác (bao gồm hóa chất tinh khiết, muối, thuốc tuyển quặng apatit…)
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
≥10
<10
b) Công trình sản xuất, kho trạm chiết nạp sản phẩm hóa dầu (nguyên liệu nhựa PP, PE, PVC, PS, ABS, PET, SV, sợi, DOP, SM, VCM. Polystyren, PTA, MEG, BTX, cao su tổng hợp và các sản phẩm khác)
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
≥50
<50
c) Công trình sản xuất sản phẩm hóa dược (chiết xuất, tinh chế hoạt chất thiên nhiên và tổng hợp từ hóa chất)
Ghi chú: Không bao gồm công trình sản xuất thuốc và vật tư y tế; sơ chế, bào chế, sản xuất thuốc đông y
Mức độ quan trọng
Cấp I với mọi quy mô
d) Công trình sản xuất các sản phẩm tẩy rửa, hóa mỹ phẩm (kem giặt, bột giặt, nước cọ rửa, xà phòng giặt; dầu gội đầu, sữa tắm, kem đánh răng, xà phòng tắm,…)
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
≥15
10÷<15
<10
1.2.6.3 Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học
a) Công trình sản xuất pin hóa học
TSL (triệu viên/năm)
>250
150÷250
<150
b) Công trình sản xuất, tái chế ắc quy
TSL (nghìn kWh/năm)
>300
100÷ 300
<100
c) Công trình sản xuất que hàn
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
≥3
<3
1.2.6.4 Công trình sản xuất, kho trạm chiết nạp khí công nghiệp (O2, N2, Ar, CO, CO2, He, H2, Xe, CH4, C2H2 và các khí công nghiệp khác)
a) Công trình sản xuất khí công nghiệp
TSL (nghìn m3 khí/h)
>15
8,5÷15
<8,5
b) Kho trạm chiết nạp khí công nghiệp
Sức chứa lớn nhất (tấn)
≥100
<100
1.2.6.5 Công trình sản xuất sản phẩm cao su
a) Công trình sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéo
TSL (triệu chiếc/năm)
>1
0.5÷1
<0.5
b) Công trình sản xuất săm, lốp xe mô tô, xe đạp
TSL (triệu chiếc/năm)
>5
1÷5
<1
c) Công trình sản xuất băng tải
TSL (nghìn m2 sản phẩm/năm)
>500
200 ÷ 500
<200
d) Công trình sản xuất cao su kỹ thuật
TSL (triệu sản phẩm/năm)
>1,5
0,5÷ 1,5
<0,5
1.2.6.6 Công trình sản xuất sơn, mực in
a) Công trình sản xuất sơn
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
>100
>20÷100
10÷20
<10
b) Công trình sản xuất mực in
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
>20
5÷20
<5
1.2.6.7 Công trình tuyển quặng apatit
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
≥100
<100
1.2.6.8 Công trình sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ
a) Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Mức độ quan trọng
Cấp đặc biệt với mọi quy mô
b) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp
Kho hầm lò, kho ngầm
Mức độ quan trọng
Cấp I với mọi quy mô
Kho cố định nổi và nửa ngầm
Sức chứa (tấn)
>10
≤10
Kho lưu động
Mức độ quan trọng
Cấp II với mọi quy mô
c) Kho chứa tiền chất thuốc nổ
Kho hầm lò, kho ngầm
Mức độ quan trọng
Cấp I với mọi quy mô
Kho cố định nổi và nửa ngầm
Sức chứa (tấn)
>50
≤50
Kho lưu động
Mức độ quan trọng
Cấp II với mọi quy mô
1.2.7
Công trình công nghiệp nhẹ
1.2.7.1 Công nghiệp thực phẩm
a) Nhà máy sữa
TSL (triệu lít/năm)
>100
30÷100
<30
b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
>25
5÷25
<5
c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
>150
50÷150
<50
d) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát
TSL (triệu lít/năm)
>100
25÷100
<25
1.2.7.2 Công nghiệp tiêu dùng
a) Nhà máy xơ sợi
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
>75
30÷75
<30
b) Nhà máy dệt
TSL (triệu m2 sản phẩm/năm)
>25
5÷25
<5
c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may)
TSL (triệu m2 sản phẩm/năm)
>35
10÷35
<10
d) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may
TSL (triệu sản phẩm/năm)
>10
2 ÷10
<2
đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da
TSL (triệu sản phẩm/năm)
>12
1 ÷ 12
<1
e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
>15
2÷15
<2
g) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
>25
3 ÷25
<3
h) Nhà máy bột giấy và giấy
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
>100
60÷100
<60
i) Nhà máy sản xuất thuốc lá
TSL (triệu bao thuốc lá/năm)
>200
50 ÷ 200
<50
k) Nhà máy sản xuất/lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương)
TSL
(nghìn sản phẩm/năm)
>300
100÷300
<100
l) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương)
TSL
(triệu sản phẩm/năm)
>400
300 ÷ 400
<300
m) Nhà máy in tiền
Mức độ quan trọng
Cấp đặc biệt với mọi quy mô
1.2.7.3 Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản
a) Nhà máy chế biến thủy, hải sản
TSL (tấn nguyên liệu/ngày)
>300
100÷300
<100
b) Nhà máy chế biến đồ hộp
TSL (tấn nguyên liệu/ngày)
≥100
<100
c) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
>200
100÷200
1 ÷<100
<1
Ghi chú:
Công trình công nghiệp khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.2 thì sử dụng Bảng 1.2 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.
– Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng – Tổng công suất (hoặc Tổng sản lượng) được tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án: QTC là quy tiêu chuẩn.
Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình công nghiệp trong Phụ lục III.
Bảng 1.3 Phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật)
STT
Loại công trình
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
I
11
III
IV
1.3.1
Công trình cấp nước
1.3.1.1 Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn)
TCS (nghìn m3/ngày đêm)
≥30
10÷<30
<10
1.3.1.2 Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)
TCS (nghìn m3/ngày đêm)
≥40
12÷<40
<12
1.3.2
Công trình thoát nước
1.3.2.1 Hồ điều hòa
Diện tích (ha)
≥20
15÷<20
1 ÷<15
<1
1.3.2.2 Trạm bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)
TCS (m3/s)
≥25
10÷<25
<10
1.3.2.3 Công trình xử lý nước thải
TCS (nghìn m3/ngày đêm)
≥20
10÷<20
<10
1.3.2.4 Trạm bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)
TCS (m3/h)
≥1.200
700÷ <1.200
<700
1.3.2.5 Công trình xử lý bùn
TCS (m3/ngày đêm)
≥1.000
200÷ <1.000
<200
1.3.3
Công trình xử lý chất thải rắn (CTR)
1.3.3.1 Cơ sở xử lý CTR thông thường
a) Trạm trung chuyển
TCS (tấn/ngày đêm)
≥500
200 ÷<500
100÷ <200
<100
b) Cơ sở xử lý CTR
TCS (tấn/ngày đêm)
≥500
200 ÷<500
50 ÷<200
<50
1.3.3.2 Cơ sở xử lý CTR nguy hại
TCS (tấn/ngày đêm)
>100
20÷100
<20
1.3.4
Công viên cây xanh
Diện tích (ha)
>20
10÷20
5÷<10
<5
1.3.5
Nghĩa trang
Nghĩa trang Quốc gia: Cấp I với mọi quy mô.
Diện tích (ha)
>60
30÷60
10÷<30
<10
1.3.6
Nhà tang lễ
Mức độ quan trọng
Nhà tang lễ Quốc gia: cấp I; các trường hợp khác: cấp II.
1.3.7
Cơ sở hỏa táng
Mức độ quan trọng
Cấp II với mọi quy mô.
1.3.8
Nhà để xe ô tô; sân bãi để xe, máy móc, thiết bị
1.3.8.1 Nhà để xe ô tô ngầm*
Số chỗ để xe ô tô
≥500
300 ÷<500
<300
1.3.8.2 Nhà để xe ô tô nổi*
≥1.000
500÷<1.000
100÷<500
<100
1.3.8.3 Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che)
Tổng diện tích (ha)
>2,5
≤2,5
1.3.9
Đường cáp truyền tín hiệu viễn thông
Mức độ quan trọng
Liên quốc gia
Liên tỉnh
Nội tỉnh
Ghi chú:
– Công trình hạ tầng kỹ thuật khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.3 thì sử dụng Bảng 1.3 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.
Các chữ viết tắt trong Bảng 1.3: TCS là Tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án.
– (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 chỗ để xe ô tô.
Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình hạ tầng kỹ thuật trong Phụ lục III.
Bảng 1.4 Phân cấp công trình phục vụ giao thông vận tải (công trình giao thông)
STT
Loại công trình
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
1.4.1
Công trình đường bộ
1.4.1.1 Đường ô tô cao tốc
Tốc độ thiết kế
(km/h)
>100
100
80; 60
1.4.1.2 Đường ô tô
Lưu lượng (nghìn xe quy đổi/ngày đêm)
hoặc
Tốc độ thiết kế (km/h)
>30
hoặc
>100
10÷30
hoặc
100
3÷<10
hoặc
80
0,5 ÷<3
hoặc
60
<0,5
hoặc
<40
1.4.1.3 Đường trong đô thị:
– Xác định cấp công trình theo tất cả các tiêu chí phân cấp, lấy cấp cao nhất xác định được làm cấp công trình.
– Đối với đường trong đô thị có tổng chiều dài ≤1.000 m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp hem cấp IV
– Đường trên cao trong đó thị xét theo các tiêu chí tại Bảng này và quy mô kết cấu tại mục 2.5.1 Bảng 2 Phụ lục II
a) Số làn xe
≥8
6
2; 4
1
b) Tốc độ thiết kế (km/h)
≥80
60
50
40
20÷30
1.4.1.4 Nút giao thông (đồng mức, khác mức)
Lưu lượng xe thiết kế quy đổi (nghìn xe/ngày đêm)
≥30
10÷<30
3÷<10
<3
1.4.1.5 Các loại đường khác:
a) Đường nông thôn
b) Đường chuyên dùng để phục vụ vận chuyển, đi lại của một hoặc một số tổ chức, cá nhân nhưng không bao gồm mục 1.4.1.1 đến 1.4.1.3 (ví dụ: đường lâm nghiệp, đường khai thác mỏ, đường tạm phục vụ thi công, đường trong khu vui chơi, nghỉ dưỡng, …)
Ghi chú: Đường thử nghiệm xe ô tô xác định cấp theo mục 1.4.1. 2
c) Đường xe đạp; đường đi bộ
Mức độ quan trọng
Mọi quy mô
1.4.2
Công trình đường sắt
1.4.2.1 Đường sắt đô thị (bao gồm đường tàu điện ngầm, đường tàu điện đi trên mặt đất, đường tàu điện trên cao, đường sắt một ray tự động dẫn hướng và đường xe điện bánh sắt)
Mức độ quan trọng
Cấp đặc biệt với mọi quy mô
1.4.2.2 Đường sắt quốc gia. khổ đường 1.435 mm
Ghi chú: Đường sắt tốc độ cao là một loại hình của đường sắt quốc gia có tốc độ thiết kế từ 200 km/h trở lên, có khổ đường 1.435 mm, đường đôi, điện khí hóa
Tốc độ thiết kế
(km/h)
≥200
120÷<200
80÷<120
<80
1.4.2.3 Đường sắt quốc gia, khổ đường 1.000 mm: đường lồng, khổ đường (1.435 ÷ 1.000) mm
Tốc độ thiết kế (km/h)
100÷120
60÷<100
<60
1.4.2.4 Đường sắt chuyên dụng, khu vực
Tốc độ thiết kế (km/h)
≥70
<70
1.4.3
Công trình cầu
1.4.3.1 Cầu phao
Lưu lượng quy đổi (xe /ngày đêm)
>3.000
1.000÷3.000
700÷<1.000
500 ÷<700
1.4.4
Công trình đường thủy nội địa
1.4.4.1 Công trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà…)
Tải trọng của tàu (nghìn DWT)
>30
10÷30
5÷<10
<5
1.4.4.2 Cảng, bến thủy nội địa
a) Cảng, bến hàng hóa
Tải trọng của tàu (nghìn DWT)
>5
3 ÷5
1,5÷<3
0,75÷<1,5
<0.75
b) Cảng, bến hành khách
Cỡ phương tiện lớn nhất (ghế)
>500
300 ÷ 500
100÷<300
50÷<100
<50
1.4.4.3 Bến phà
Lưu lượng (xe quy đổi/ngày đêm)
>1.500
700÷ 1.500
400 ÷<700
200 ÷<400
<200
1.4.4.4 Âu tàu
Tải trọng của tàu (nghìn DWT)
>3
1,5÷3
0,75÷<1,5
0,2 ÷<0,75
<0,2
1.4.4.5 Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu:
a) Trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo
Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu
B>120
H>5
B = 90÷<120
H = 4÷5
B = 70 ÷<90
H = 3 ÷<4
B = 50 ÷<70
H = 2 ÷<3
B <50
H <2
b) Trên kênh đào
Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu
B>70
H >5
B = 50 ÷<70
H = 4÷5
B = 40 ÷<50
H = 3 ÷<4
B = 30 ÷<40
H = 2 ÷<3
B <30
H <2
1.4.5
Công trình hàng hải
1.4.5.1 Công trình bến cảng biển: khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão
a) Bến cảng hàng hóa, công vụ
Tải trọng của tàu (nghìn DWT)
>70
>40 ÷ 70
>20 ÷ 40
>5÷20
≤5
b) Bến cảng hành khách
Tổng dung tích của tàu (nghìn GT)
>150
>100÷150
>50÷100
>30÷50
≤30
c) Khu chuyển tải; khu neo đậu: khu tránh, trú bão
Tải trọng của tàu (nghìn DWT)
>70
>40 ÷ 70
>20 ÷ 40
>5÷20
≤5
1.4.5.2 Cơ sở sửa chữa tàu biển, phương tiện thủy; âu tàu biển, ụ tàu biển và các công trình nâng hạ tàu biển khác (triền, đà, sàn nâng…)
Tải trọng của tàu (nghìn DWT)
>70
>40 ÷ 70
>20 ÷ 40
>5÷20
≤5
1.4.5.3 Luồng hàng hải
Bề rộng luồng một làn B (m) hoặc
Chiều sâu chạy tàu Hct
(m)
B>190
hoặc
Hct≥16
140<B≤190
hoặc
14≤ Hct <16